Ngày, giờ nào đẹp nhất để xuất hành, khai trương đầu năm Ất Mùi?
Chia sẻ với Infonet, chuyên gia phong thủy Phạm Cương, Công ty CP Nhà Xuân cho biết, những ngày đẹp để có thể xuất hành, khai trương đầu năm mới Ất Mùi có thể kể đến như mùng 1, mùng 2, hoặc mùng 6 Tết.
Tuy nhiên cũng nên lưu ý thêm về những tuổi xung không nên dùng trong ngày đó, cụ thể là ngày mùng 1 người tuổi Canh, Giáp, Ất, tuổi Thân thì mức độ tốt không bằng những người khác.
Mùng 1, 2 và 6 là những ngày đẹp để xuất hành, khai trương đầu năm. Ảnh: Internet |
Ngày mùng 2 thì tránh dùng cho người tuổi Canh, Tân, Mậu, Kỷ, tuổi Tý, Dậu. Ngày mùng 6 nên tránh dùng cho người tuổi Giáp, Ất, Mậu, Kỷ tuổi Sửu.
Ngoài ra, trong mỗi ngày lại có những hướng đi xuất hành có những tác dụng riêng cho việc thăng tiến về tài lộc hay hỷ sự, vì vậy tùy vào mong muốn này thì nên lưu tâm tới những hướng xuất hành nhằm đạt được sở nguyện.
Dưới đây là một vài gợi ý về ngày, giờ, hướng xuất hành, khai trương của chuyên gia Phạm Cương dựa trên kiến thức về lịch pháp và âm dương ngũ hành để tham khảo:
Mùng 1: (Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.
Những tuổi kỵ dùng:Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt:Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.
Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về ĐôngNam, cầu tài đi vềhướng Bắc.
Những tuổi kỵ dùng:Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 4: (Kỷ Tỵ) Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Ngọ, Mùi,Tuất.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.
Mùng 5: (Canh Ngọ) Xấu: Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý.
Mùng 6: (Tân Mùi) Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão,Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên, cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng:Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Sửu.
Mùng 7: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Hướng tốt: Cầu duyên đi vềphương Nam, cầu tài đi về hướng Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Dần.
Mùng 8: Xấu. Hạn chế làm việc lớn. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Mão, Dậu.
Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.