Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất năm 2018?
Nhóm các ngân hàng TMCP nhà nước, kỳ hạn ngắn 1 tháng Vietinbank trả lãi suất tiết kiệm cao nhất: 4,3%/tháng. Trong khi ở kỳ hạn dài 12 tháng có sự dãn cách khá lớn khi Vietcombank trả lãi suất thấp nhất (6,5%/năm), BIDV và Vietinbank cùng trả lãi 6,9%.
Ở kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,5%/năm, các ngân hàng trả lãi suất 3 tháng cao nhất là Sacombank, VIB, NCB, Đông Á.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, các ngân hàng trả lãi cao nhất là SHB chi trả lãi 7,2%/năm,VP bank trả lãi 6,7%/năm. Trả lãi thấp nhất là nhóm các ngân hàng TMCP có vốn Nhà nước, VCB trả 5,1%, BIDV và Vietinbank trả lãi 5,3%.
Ở kỳ hạn dài 12 tháng, Ngân hàng Quốc dân (NCB) là ngân hàng trả lãi suất tiết kiệm cao nhất thị trường với 8%/năm.
Tiếp theo là các ngân hàng Đông Á, Liên Việt Post bank chi trả lãi suất tiết kiệm 7,6%/năm, SHB trả 7,4%/năm, VIB, Sacombank trả lãi suất 7,1%/năm.
Đối với loại hình gửi tiết kiệm trực tuyến (online), Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) đang đưa ra mức lãi suất cao nhất (có kèm theo điều kiện) kỳ hạn 12 tháng và 24 - 36 tháng lên tới 8,35%/năm, mức cao nhất trên thị trường.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng mới nhất:
Ngân hàng | Lãi suất | |||||||
KKH | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
Vietcombank (VCB) | 0,1 | 4,1 | 4,6 | 5,1 | 5,3 | 6,4 | 6,5 | |
Ngân hàng Đầu tư và PT VN (BIDV) | 0,2 | 4,1 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | 6,7 | 6,9 | |
Ngân hàng Công Thương (Vietinbank) | 0,2 | 4,3 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | 6,8 | 6,9 | |
SHB | 0,5 | 5,3 | 5,5 | 7,2 | 7,2 | 7,2 | 7,4 | 7,5 |
SCB | 5,5 | 7,1 | 7,1 | 7,5 | 7,7 | 8,35 (TK online) | ||
VIB | 0,1 | 5,5 | 5,5 | 6,2 | 6,5 | 7,9 | 7,3 | |
Sacombank | 4,8 | 5,5 | 6,2 | 6,4 | 6,9 | 7,3 | ||
VP Bank | 5,1 | 5,1 | 6,7 | 6,8 | 7,1 | 7,1-7,5 | ||
NCB | 0,5 | 5,3 | 5,5 | 7,2 | 7,3 | 7,6 | 8,0 | |
LienViet Post bank | 5,0 | 5,2 | 6,2 | 6,7 | 7,1 | 7,2 –7,6 | ||
Đông Á | 0,29 | 5,5 | 5,5 | 7,0 | 7,2 | 7,2 | 7,6 | |
SeAbank | 0,3 | 5,1 | 5,25 | 5,8 | 6,2 | 6,8 | 6,9 | |
ACB | 0,3 | 4,9-5,1 | 5,2-5,3 | 5,7-5,9 | 5,7-5,9 | 6,5-6,7 | 6,5 |