Tuyển sinh lớp 10 ở TP.HCM: Căng thẳng những trường tốp đầu
Theo số liệu thống kê nguyện vọng ban đầu của kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2014 – 2015 của Sở GD&ĐT TP.HCM vào hôm nay (19/5) cho thấy, tỷ lệ chọi NV1 cao thuộc về các trường nằm trong tốp đầu vào cao nhất thành phố.
Trong đó, cao nhất là Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền với tỷ kệ 1/ 2,94. Tiếp đến là các trường cũng nằm trong tốp đầu như THPT Gia Định là 1/ 2,89, THPT Nguyễn Thị Minh Khai là 1/ 2,61, THPT Trưng Vương 1/ 2,18, THPT Nguyễn Công Trứ 1/ 2…
Trong khi nhiều trường tốp trên có tỷ lệ chọi cao thì 42/98 trường lại có số lượng hồ sơ đăng ký không đủ chỉ tiêu NV1. Thậm chí có trường chỉ có 8 thí sinh tham gia NV1 như Trường THPT Thị Trấn.
Ở NV2, tỷ lệ chọi cao rơi vào những trường thuộc tốp giữa như THPT Marie Curie (Q.3), Lương Thế Vinh (Q.1), Phan Đăng Lưu (Q. Bình Thạnh), Nguyễn An Ninh (Q.10)… Trong đó, Trường THPT An Nghĩa (huyện Cần Giờ) chỉ có 2 thí sinh đăng ký NV2 và 1 thí sinh đăng ký NV3.
Theo Sở GD&ĐT TP.HCM, số liệu công bố tổng hợp ban đầu này để phụ huynh và học sinh tham khảo lần cuối có thể thay đổi nguyện vọng đăng ký để các trường “chốt” danh sách và nguyên vọng nộp lên Sở. Ngày “chốt” cuối cùng việc đăng ký nguyện vọng thi tuyển vào lớp 10 công lập sẽ là ngày 24/5 tới. Sau thời gian này và sau khi có kết quả điểm thi, điểm chuẩn, học sinh tuyệt đối không được thay đổi nguyện vọng.
Được biết, chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập tại TP.HCM năm nay là 61.982 chỗ, trong khi tổng số học sinh lớp 9 khoảng 75.000 học sinh, tăng hơn 10.000 học sinh so với năm 2013. Như vậy, có khoảng trên 13.000 học sinh sẽ không có chỗ học ở trường công và phải tìm chỗ học tại các trường tư, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường nghề.
Chi tiết số liệu tổng hợp ban đầu để học sinh, phụ huynh tham khảo dưới đây:
STT | Trường | NV1 | NV2 | NV3 |
1 | THPT Trưng Vương | 1475 | 1013 | 80 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 1335 | 31 | 5 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 480 | 764 | 1117 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 50 | 98 | 625 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 619 | 706 | 212 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 593 | 356 | 125 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 216 | 691 | 585 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 923 | 681 | 63 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 1688 | 102 | 24 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 191 | 757 | 1755 |
11 | THPT Marie Curie | 1058 | 1720 | 1222 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 512 | 1045 | 1243 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 699 | 503 | 135 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 436 | 901 | 1091 |
15 | Trung học thực hành Sài Gòn | 270 | 92 | 10 |
16 | THPT Hùng Vương | 1400 | 963 | 258 |
17 | Trung học thực hành ĐHSP | 558 | 54 | 3 |
18 | THPT Trần Khai Nguyên | 1534 | 1167 | 302 |
19 | THPT Trần Hữu Trang | 209 | 565 | 785 |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 1858 | 106 | 29 |
21 | THPT Bình Phú | 1164 | 658 | 60 |
22 | THPT Nguyễn Tất Thành | 576 | 948 | 472 |
23 | THPT Lê Thánh Tôn | 531 | 869 | 290 |
24 | THPT Tân Phong | 132 | 1211 | 1565 |
25 | THPT Ngô Quyền | 1241 | 327 | 191 |
26 | THPT Nam Sài Gòn | 90 | 54 | 296 |
27 | THPT Lương Văn Can | 593 | 774 | 691 |
28 | THPT Ngô Gia Tự | 369 | 891 | 1533 |
29 | THPT Tạ Quang Bửu | 799 | 656 | 318 |
30 | THPT Nguyễn Văn Linh | 91 | 677 | 1918 |
31 | THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 103 | 422 | 2063 |
32 | THPT Nguyễn Huệ | 707 | 458 | 218 |
33 | THPT Phước Long | 545 | 492 | 435 |
34 | THPT Long Trường | 276 | 613 | 1149 |
35 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 279 | 554 | 519 |
36 | THPT Nguyễn Khuyến | 1430 | 800 | 44 |
37 | THPT Nguyễn Du | 564 | 391 | 29 |
38 | THPT Nguyễn An Ninh | 489 | 1233 | 1537 |
39 | THPT Diên Hồng | 153 | 683 | 1317 |
40 | THPT Sương Nguyệt Anh | 133 | 374 | 605 |
41 | THPT Nguyễn Hiền | 508 | 351 | 92 |
42 | THPT Trần Quang Khải | 986 | 1171 | 531 |
43 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1091 | 1918 | 1163 |
44 | THPT Võ Trường Toản | 1105 | 421 | 49 |
45 | THPT Trường Chinh | 995 | 1672 | 788 |
46 | THPT Thạnh Lộc | 505 | 903 | 1544 |
47 | THPT Thanh Đa | 198 | 535 | 1816 |
48 | THPT Võ Thị Sáu | 849 | 1243 | 250 |
49 | THPT Gia Định | 1957 | 120 | 7 |
50 | THPT Phan Đăng Lưu | 752 | 1477 | 1054 |
51 | THPT Trần Văn Giàu | 464 | 1355 | 2349 |
52 | THPT Hoàng Hoa Thám | 1363 | 1499 | 409 |
53 | THPT Gò Vấp | 935 | 1626 | 481 |
54 | THPT Nguyễn Công Trứ | 1806 | 107 | 11 |
55 | THPT Trần Hưng Đạo | 1311 | 1343 | 86 |
56 | THPT Nguyễn Trung Trực | 183 | 965 | 3047 |
57 | THPT Phú Nhuận | 1564 | 390 | 41 |
58 | THPT Hàn Thuyên | 426 | 1166 | 2791 |
59 | THPT Tân Bình | 1235 | 1326 | 550 |
60 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 1188 | 1242 | 354 |
61 | THPT Trần Phú | 2010 | 376 | 11 |
62 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 1591 | 10 | 7 |
63 | THPT Nguyễn Thái Bình | 783 | 1369 | 1268 |
64 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 1228 | 56 | 35 |
65 | THPT Thủ Đức | 1075 | 898 | 151 |
66 | THPT Tam Phú | 606 | 941 | 600 |
67 | THPT Hiệp Bình | 423 | 803 | 908 |
68 | THPT Đào Sơn Tây | 352 | 460 | 1097 |
69 | THPT Bình Chánh | 506 | 396 | 268 |
70 | THPT Tân Túc | 449 | 620 | 298 |
71 | THPT Vĩnh Lộc B | 147 | 518 | 602 |
72 | THPT Lê Minh Xuân | 561 | 305 | 337 |
73 | THPT Đa Phước | 396 | 270 | 437 |
74 | THPT Bình Khánh | 183 | 279 | 4 |
75 | THPT Cần Thạnh | 298 | 16 | 99 |
76 | THPT An Nghĩa | 383 | 2 | 1 |
77 | THPT Củ Chi | 751 | 224 | 134 |
78 | THPT Quang Trung | 465 | 336 | 525 |
79 | THPT An Nhơn Tây | 380 | 434 | 501 |
80 | THPT Trung Phú | 805 | 109 | 41 |
81 | THPT Trung Lập | 211 | 636 | 444 |
82 | THPT Phú Hòa | 442 | 942 | 491 |
83 | THPT Tân Thông Hội | 592 | 557 | 213 |
84 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 759 | 68 | 31 |
85 | THPT Lý Thường Kiệt | 1011 | 452 | 162 |
86 | THPT Bà Điểm | 836 | 638 | 286 |
87 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 238 | 648 | 937 |
88 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 495 | 754 | 916 |
89 | THPT Phạm Văn Sáng | 447 | 1286 | 1502 |
90 | THPT Long Thới | 212 | 95 | 576 |
91 | THPT Phước Kiển | 30 | 184 | 1800 |
92 | THPT Thị Trấn | 8 | 414 | 335 |
93 | THPT Tây Thạnh | 1284 | 1129 | 427 |
94 | THPT Vĩnh Lộc | 269 | 559 | 915 |
95 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 478 | 943 | 1137 |
96 | THPT Bình Hưng Hòa | 393 | 973 | 2027 |
97 | THPT Bình Tân | 182 | 406 | 615 |
98 | THPT An Lạc | 578 | 747 | 682 |