Điểm chuẩn ĐH Bách khoa Hà Nội, KTQD, Xây dựng
1. Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):
- KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh): khối A 23 điểm, khối A1 22 điểm
- KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 24,5 điểm, khối A1 23,5 điểm
- KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 22,5 điểm
- KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 21,5 điểm, khối A1 20,5 điểm
- KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm
2. Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6): Khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm và khối D1 20 điểm.
3. Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:
- TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 28,5 điểm
- TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 28 điểm
4. Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)
- CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 20,5 điểm, khối A1 20 điểm
- CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 21 điểm, khối A1 20 điểm
- CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 21 điểm
Điểm chuẩn áp dụng chung cho cả nguyện vọng chính và nguyện vọng bổ sung.
ĐH Xây dựng công bố điểm chuẩn chính thức vào trường như sau: khối A: 17 điểm, khối A1: 16 điểm, khối V ngành Kiến trúc: 26 điểm (Toán hệ số 1,5; Vật lý hệ số 1; Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5), khối V ngành Quy hoạch và đô thi: 17 điểm (các môn không nhân hệ số).
Trong đó, điểm chuẩn theo ngành, chuyên ngành của khối A như sau:
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp: 20 điểm
- Hệ thống Kỹ thuật trong công trình: 20 điểm
- Kinh tế xây dựng: 20 điểm
- Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông: 19 điểm
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 ở khối A và A1 như sau:
STT | Chuyên ngành | Khối thi | Chỉ tiêu NV2 | Điểm xét tuyển |
1 | Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A | 50 | Từ 22 điểm |
2 | Kinh tế xây dựng | - | 50 | Từ 22 điểm |
3 | Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông | - | 50 | Từ 21 điểm |
4 | Xây dựng Cảng - Đường thủy | - | 60 | Từ 17 điểm |
5 | Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện | - | 60 | - |
6 | Tin học xây dựng | - | 60 | - |
7 | Cấp thoát nước | - | 60 | - |
8 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | - | 20 | - |
9 | Kỹ thuật Công trình Biển | - | 60 | - |
10 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | - | 60 | - |
11 | Máy xây dựng | - | 60 | - |
12 | Cơ giới hóa xây dựng | - | 60 | - |
13 | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | - | 20 | - |
14 | Kinh tế và Quản lý bất động sản | - | 20 | - |
15 | Công nghệ thông tin | - | 20 | - |
A1 | 50 | Từ 16 điểm | ||
Tổng | 760 |
Điểm chuẩn chính thức của ĐH Mỹ thuật Công nghiệp như sau:
Điểm chuẩn vào trường hệ ĐH chính quy là: 32,5 điểm (đã nhân hệ số môn năng khiếu). Trong đó, có 3 ngành điểm chuẩn cao hơn điểm chuẩn vào trường, cụ thể:
- Thiết kế nội thất: 33,5 điểm
- Thiết kế đồ họa: 34,5 điểm
- Thiết kế thời trang: 33 điểm
Các ngành còn lại điểm trúng tuyển vào trường là 32,5 điểm. Hệ ĐH liên thông lấy điểm chuẩn 30,5 điểm.
ĐH Mỹ thuật Công nghiệp nhận đơn phúc khảo bài thi từ ngày 30/7 đến hết ngày 14/8 và chỉ nhận đơn phúc khảo môn Văn, không phúc khảo các môn năng khiếu.
ĐH Kinh tế quốc dân:
Điểm sàn vào trường năm 2013 cụ thể như sau:
- Khối A: 22,5 điểm
- Khối A1: 22,5 điểm (tiếng Anh hệ số 1), 24,5 điểm (tiếng Anh hệ số 2)
- Khối D1: 22,5 điểm (tiếng Anh hệ số 1), 24,5 điểm (tiếng Anh hệ số 2).
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
Các ngành tuyển sinh khối A, A1 và D1 (điểm ngoại ngữ hệ số 1):
Thống kê Kinh tế: 21,5
Toán ứng dụng trong kinh tế: 21,5
Kinh tế Tài nguyên: 21,5
Kinh tế: 23
Quản trị Kinh doanh: 22,5
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành: 22,5
Quản trị khách sạn: 21,5
Maketting: 23,5
Bất động sản: 22,5
Tài chính Ngân hàng: 24
Kế toán: 25
Quản trị Nhân lực: 22,5
Hệ thống thông tin quản lý: 21,5
Luật: 22
Khoa học Máy tính: 21,5
Quản trị Kinh doanh: 22,5
Chương trình E-BBA: 22 điểm (khối A)
Các ngành tuyển sinh khối A1 và D1 (điểm ngoại ngữ hệ số 2)
Ngôn ngữ Anh: 24,5 (khối D1)
Chương trình E-BBA: 24 điểm
Chương trình POHE: 24 điểm
Mức điểm trên tính theo đối tượng: học sinh phổ thông, khu vực 3.
Điểm chuẩn chính thức của ĐH Nội vụ Hà Nội cụ thể như sau:
Ngành | Khối C | Khối D1 |
Quản trị nhân lực | 18,5 | 17,5 |
Quản trị văn phòng | 17 | 16 |
Quản lý nhà nước | 16 | 15 |
Khoa học thư viện | Theo điểm sàn do Bộ quy định | |
Lưu trữ học |
Nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng 2 theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Điểm chuẩn vào trường của Học viện Chính sách và Phát triển là 17 điểm. Điểm trúng tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
Ngành | Điểm chuẩn NV1 |
Kinh tế | 17,5 |
Tài chính - Ngân hàng | 17 |
Chính sách công | 17 |
Quản trị kinh doanh | 17 |
Kinh tế quốc tế | 17,5 |
Điểm chuẩn các ngành của ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM năm 2013 như sau:
Hệ đại học
Ngoài ra, trường xét tuyển NV bổ sung tất cả các ngành với mức điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển NV1.
Thí sinh không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được xét tuyển vào các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Thí sinh không đạt điểm trúng tuyển ĐH sẽ được xét tuyển qua hệ CĐ. Thí sinh không đạt điểm sàn CĐ sẽ được xét tuyển sang hệ Cao đẳng nghề chính quy hoặc TCCN.
Hệ cao đẳng: Điểm chuẩn tất cả các ngành bằng điểm sàn của Bộ.
Các ngành chất lượng cao xét trúng tuyển từ điểm thi Đại học của các khối A, A1, B, D1 cho các tất cả các thí sinh có điểm thi bằng điểm trúng tuyển của ngành, cụ thể:
ĐH Tài chính Marketing TP.HCM xét tuyển 200 nguyện vọng 2
Trường ĐH Tài chính - Marketing vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng (NV)1 và điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV bổ sung.
Điểm chuẩn trúng tuyển NV1:
Điểm chuẩn trúng tuyển trên là điểm không nhân hệ số, thuộc HSPT – KV3; mức chênh lệch giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV bổ sung: 200 chỉ tiêu
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên là điểm không nhân hệ số, thuộc HSPT – KV3; mức chênh lệch giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung: Từ ngày 12/8 đến hết ngày 29/8. Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp ngay tại trường.
Ngày công bố kết quả xét tuyển: 3/9.
Trường ĐH Y dược TP.HCM công bố điểm chuẩn. Theo đó, ngành y đa khoa 27 điểm, răng hàm mặt 26 điểm, dược học 26 điểm, y học cổ truyền 23,5 điểm, y học dự phòng 22 điểm, y tế công cộng 21 điểm, xét nghiệm y học 23,5 điểm, vật lý trị liệu - phục hồi chức năng 21 điểm, kỹ thuật y học (hình ảnh) 22 điểm, kỹ thuật phục hình răng 21,5 điểm, điều dưỡng đa khoa 22 điểm, điều dưỡng gây mê hồi sức 22,5 điểm và điều dưỡng hộ sinh 21 điểm.