Điểm chuẩn đại học năm 2014 của 133 trường
![]() |
Các trường đã công bố điểm chuẩn:
133 - Trường Đại học Bình Dương thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 và điều kiện xét tuyển bổ sung.
132 - ĐH Yersin Đà Lạt vừa công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1 và điểm xét tuyển NV2 vào các ngành của trường năm 2014.
131 - ĐH Giao thông Vận tải cơ sở II (ký hiệu GSA) đã công bố điểm trúng tuyển vào trường.
130 - ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải đã công bố điểm chuẩn vào các ngành và chỉ tiêu, mức điểm xét tuyển NV2.
129 - ĐH Công nghệ- ĐH Quốc gia Hà Nội công bố điều chỉnh điểm trúng tuyển các ngành đợt 1 và điểm xét tuyển đợt 2 vào trường năm 2013.
128 - Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh TP.HCM công bố cách thức tính điểm các môn thi của kỳ thi tuyển sinh và điểm trúng tuyển các ngành đào tạo bậc ĐH, CĐ, trung cấp năm 2014.
127 - Khoa Quốc tế trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội dự kiến điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2014 vào các ngành đào tạo.
126 - Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nộithông báo điểm trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2014 và nguyên tắc chuyển ngành.
125 - ĐH Dược Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển vào trường năm 2014 là 23,5 điểm. Với mức điểm này tổng số thí sinh đạt điểm trúng tuyển là 574.
124 - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam vừa thông báo điểm trúng tuyển vào đại học và cao đẳng hệ chính quy năm 2014 các khối A, A1 và D1 đối với thí sinh dự thi vào trường thuộc khu vực 3, đối tượng 10 (diện không ưu tiên).
123 - Trường ĐH Xây dựng Miền Tây vừa công bố điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông ở KV3 với điểm chuẩn các ngành dao động từ 13 đến 14,5 điểm.
122 - Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Y Dược Hải Phòngthông báo điểm trúng tuyển vào trường năm 2014, các ngành dao động từ 20 - 24,5 điểm.
121 - ĐH Tây Bắc vừa công bố điểm chuẩn vào trường, dao động từ 12 đến 14,5 điểm.
120 - Viện ĐH Mở Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành vào trường. Theo đó, điểm chuẩn các ngành dao động từ 14,5 đến 21,5.
119 - ĐH Nội vụ vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu, điểm xét tuyển NV2 vào trường năm 2014.
118 - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 vào đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014 của Học viện.
117 - ĐH Văn hóa vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành của trường năm 2014. Theo đó, điểm chuẩn các ngành dao động từ 14 đến 17.
116 - ĐH Tài nguyên môi trường TP.HCM công bố điểm chuẩn các ngành dao động từ 13 đến 16,5 điểm.
115 - ĐH Đà Lạt công bố điểm chuẩn vào trường. Theo đó, điểm chuẩn các ngành dao động từ 14 đến 22 điểm.
114 - ĐH Văn hóa TPHCM cũng vừa công bố điểm chuẩn vào trường năm 2014. Theo đó, điểm trúng tuyển vào các ngành chỉ từ 13-15 điểm.
113 - ĐH Luật TPHCM công bố điểm chuẩn vào trường cao nhất là chuyên ngành Luật thương mại 22 điểm. Các ngành khác điểm chuẩn từ 19 đến 21,5 điểm.
112 - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển vào trường kỳ thi tuyển sinh ĐH- CĐ năm 2014. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Toán, 25 điểm.
111 - Trường ĐH Lao động - Xã hội công bố điểm trúng tuyển và chỉ tiêu xét tuyển NV2. Theo đó, điểm chuẩn vào trường dao động mức 14,5 - 15,5.
110 - ĐH Luật Hà Nội công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1 và xét tuyển bổ sung kì thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2014.
109 - Trường đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành bậc đại học hệ chính quy. Ngành Dược học có điểm trúng tuyển cao nhất: 22,5.
108 - Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Y khoa Vinh thông báo điểm xét tuyển nguyện vọng 1 đại học, cao đẳng năm học 2014 – 2015.
107 - ĐH Kiến trúc TP.HCM công bố điểm trúng tuyển vào trường. Điểm trúng tuyển ngành cao nhất của trường là 21.
106 - ĐH Y tế Công cộng công bố điểm trúng tuyển vào trường năm 2014 từ 18 đến 19 điểm. (Xem chi tiết).
105 - ĐH Thương Mại công bố điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, điểm các ngành dao động từ 17,5 đến 27 điểm. (Xem chi tiết).
104 - ĐH Y dược Cần Thơ vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành, dao động từ 18 đến 24,5 điểm. Theo đó, cao nhất là ngành Y đa khoa lấy 24,5 điểm. (Xem chi tiết).
103 - Trường Đại học Công nghiệp công bố điểm chuẩn Đại học chính quy, Cao đẳng chính quy, liên thông năm 2014. (Xem chi tiết).
102 - Ngày 12/8, ĐH Công đoàn công bố điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, điểm chuẩn các ngành dao động từ 14 đến 19. (Xem chi tiết).
101 - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG đã công bố điểm chuẩn chi tiết các ngành vào các trường thành viên. (Xem chi tiết). Cụ thể, điểm chuẩn của các trường thành viên:
100 - ĐH Bách khoa
99 - ĐH Kinh tế
98 - ĐH Ngoại ngữ
97 - ĐH Sư phạm.
96 - Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
95 - Khoa Y Dược - ĐH Đà Nẵng.
94 - Cao đẳng Công nghệ Thông tin.
93 - Cao đẳng Công nghệ.100 - ĐH Bách khoa
99 - ĐH Kinh tế
98 - ĐH Ngoại ngữ
97 - ĐH Sư phạm.
96 - Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
95 - Khoa Y Dược - ĐH Đà Nẵng.
94 - Cao đẳng Công nghệ Thông tin.
93 - Cao đẳng Công nghệ.
92 - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014 vào các trường thành viên. Cụ thể, điểm chuẩn của các trường:
91 - Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh.
90 - Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp.
89 - Trường ĐH Nông Lâm
88 - Trường ĐH Sư phạm.
87 - Trường ĐH Y Dược.
86 - Trường ĐH Khoa học.
85 - Trường ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
84 - Khoa Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên.
83 - Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên.
82 - ĐH Mở TPHCM công bố điểm chuẩn năm 2014. Theo đó, ngành Luật kinh tế có điểm cao nhất 18 điểm. Xếp kế đến là các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: 17 điểm.
81 - ĐH Nha Trang đã công bố điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, điểm chuẩn các ngành dao động từ 14 đến 17 điểm.
80 - Trường ĐH Ngân hàng TPHCM công bố điểm trúng tuyển và điểm xét nguyện vọng bổ sung vào hệ cao đẳng. Trường ĐH Ngân hàng TPHCM xét tuyển 120 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung (NVBS). (Xem chi tiết).
79 - Trường ĐH Ngoại thương vừa chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2014. Ngoài việc đưa ra mức điểm sàn trúng tuyển thì trường cũng đưa ra mức điểm chuẩn vào từng ngành đào tạo.
78 - ĐH Vinh vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành của trường. Theo đó, điểm chuẩn dao động từ 13 đến 25 điểm, tùy các ngành.
77 - ĐH Quy Nhơn vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành, dao động từ 14 đến 25 điểm.
76 - ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương vừa công bố điểm chuẩn các ngành vào trường. Theo đó, điểm chuẩn ngành Y đa khoa cao nhất là 24 điểm.
75 - Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn xét theo đối tượng thí sinh khu vực 3 (mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm).
74 - trường ĐH Lâm nghiệp Việt Nam chính thức công bố điểm trúng tuyển đại học, cao đẳng nguyện vọng 1 hệ chính quy năm 2014.
73 - ĐH Y dược học Cổ truyền Việt Nam vừa công bố điểm chuẩn và danh sách của 828 thí sinh trúng tuyển vào kì thi đại học năm 2014 ngành Y học cổ truyền (6 năm).
72 - ĐH Tài chính- Maketting đã công bố điểm chuẩn chính thức năm 2014.
Theo đó, ĐH Kinh tế TPHCM lấy điểm chuẩn chung cho toàn trường là 21 điểm (bằng điểm chuẩn dự kiến).
Tương tự, ĐH Tài chính- Maketting TPHCM cũng đưa ra mức điểm chung cho tất cả các ngành là 19 điểm.
Cụ thể điểm trúng tuyển của các ngành vào ĐH Tài chính- Maketting như sau:
STT
|
Tên ngành, chuyên ngành
|
Mã chuyên ngành
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung khối A, A1, D1
|
Chỉ tiêu
|
1 | Ngànhbất động sản, chuyên ngànhkinh doanh bất động sản | D340116 | 19,0 | 20 |
2 | Ngành tài chính – ngân hàng: gồm các chuyên ngành | |||
Thuế | D340201.3 | 19,0 | 30 | |
Tài chính công | D340201.5 | 19,0 | 40 | |
Tài chính bảo hiểm và đầu tư | D340201.6 | 19,0 | 40 | |
Thẩm định giá | D340201.7 | 19,0 | 30 | |
3 | Ngànhhệ thống thông tinquản lý, chuyên ngành tin học quản lý | D340405.2 | 19,0 | 40 |
71 - Tường ĐH Kinh tế TPHCM đã công bố điểm chuẩn chính thức năm 2014.
Theo đó, ĐH Kinh tế TPHCM lấy điểm chuẩn chung cho toàn trường là 21 điểm (bằng điểm chuẩn dự kiến).
Tương tự, ĐH Tài chính- Maketting TPHCM cũng đưa ra mức điểm chung cho tất cả các ngành là 19 điểm.
Cụ thể điểm trúng tuyển của các ngành vào ĐH Tài chính- Maketting như sau:
STT
|
Tên ngành, chuyên ngành
|
Mã chuyên ngành
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung khối A, A1, D1
|
Chỉ tiêu
|
1 | Ngànhbất động sản, chuyên ngànhkinh doanh bất động sản | D340116 | 19,0 | 20 |
2 | Ngành tài chính – ngân hàng: gồm các chuyên ngành | |||
Thuế | D340201.3 | 19,0 | 30 | |
Tài chính công | D340201.5 | 19,0 | 40 | |
Tài chính bảo hiểm và đầu tư | D340201.6 | 19,0 | 40 | |
Thẩm định giá | D340201.7 | 19,0 | 30 | |
3 | Ngànhhệ thống thông tinquản lý, chuyên ngành tin học quản lý | D340405.2 | 19,0 | 40 |
69 - Điểm chuẩn năm nay của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành dựa trên cơ sở điểm sàn (mức 3) của Bộ GD&ĐT, trên 14 điểm với khối B và 13 điểm với các khối còn lại.
68 - Chiều 9/8, ĐH Y dược Thái Bình công bố điểm thi cho thí sinh. Theo đó, điểm chuẩn các ngành vào trường cao nhất là Y đa khoa lấy 25 điểm.
67 - Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn NV1, điểm sàn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào trường. Theo đó, điểm chuẩn các ngành chuyên ngữ đã nhân hệ số 2 môn thi ngoại ngữ, ngành giáo dục thể chất đã nhân hệ số 2 môn thi năng khiếu thể thao.
66 - Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM đã công bố điểm trúng tuyển đại học và cao đẳng vào trường năm 2014.
Đối với bậc cao đẳng, ngôn ngữ Anh 18 (ngoại ngữ hệ số 2). Công nghệ thực phẩm A 12,5, B 13,5; công nghệ kỹ thuật môi trường A 12, B 13; công nghệ may công nghệ kỹ thuật ôtô 12,5; công nghệ sinh học A, B13; kinh doanh quốc tế 11,5. Các ngành còn lại 12 điểm.
65 - Sáng 9/8, Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo điểm trúng tuyển và xét tuyển nguyện vọng 2 vào Học viện năm 2014.
64 - Sau khi Bộ GD&ĐT thông báo kết luận của Hội đồng xác định tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014, Trường ĐHSP Hà Nội 2 công bố điểm trúng tuyển.
63 - Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo điểm trúng tuyển và chỉ tiêu xét tuyển bổ sung vào các chuyên ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2014 từ 17,5 đến 27,5 dao động tùy từng ngành.
62 - Trường Đại học Hải Phòng thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 và thông tin xét tuyển Nguyện vọng bổ sung - Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2014. Theo đó, điểm chuẩn các ngành dao động từ 13 đến 17 điểm.
61 - ĐẠI HỌC HUẾ vừa công bố điểm trúng tuyển vào các trường thành viên đợt 1 (nguyện vọng 1) và xét tuyển NV2 năm 2014.
Cụ thể, các trường thành viên thuộc Đại học Huế gồm:
60 - ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
59 - ĐH Kinh tế- ĐH Huế.
58 - Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị
57 - Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế.
56 - Trường ĐH Khoa học - ĐH Huế.
55 - Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Huế.
54 - Sáng 9/8, Học viện Tài chính thông báo điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2014.
53 - Trường ĐH Y dược TP.HCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 vào trường năm 2014 từ 18,5 đến 26 điểm.
52 - ĐH Nông lâm TPHCM vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành năm 2014. Theo đó, điểm chuẩn các ngành dao động từ 14 - 21 điểm.
51 - ĐH Y Hà Nội đã công bố điểm chuẩn vào trường năm 2014. Theo đó, điểm chuẩn ngành Bác sĩ Đa khoa là cao nhất là 26,5 điểm và ngành thấp nhất là Cử nhân Y tế công cộng là 20 điểm.
50 - Trường Đại học Mỏ - Địa chất thông báo điểm trúng tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung đại học, cao đẳng năm 2014.
49 - ĐH Thủy lợi công bố điểm trúng tuyển vào trường. Điểm chuẩn cơ sở tại Hà Nội là 15 điểm và tại cơ sở 2 – TPHCM là 13 điểm.
48 - Điểm chuẩn hệ dân sự các trường quân đội:
47 - Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền bắc 25 điểm; nam miền nam 23 điểm. Thí sinh nữ miền bắc 27,5; nữ miền nam 26.
46 - Học viện Hải quân: Khối A: Thí sinh nam miền bắc 22 điểm; nam miền nam 19,5 điểm.
45 - Học viện Biên phòng: Khối C: Thí sinh nam miền bắc 20,5; nam miền nam 18 điểm.
44 - Học viện Hậu cần: Khối A: Thí sinh nam miền bắc 24 điểm; nam miền nam 21 điểm.
43 - Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1): Khối A: Thí sinh nam miền bắc 22,5 điểm.
42 - Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2): Khối A: Quân khu 5: 20 điểm; Quân khu 7: 20 điểm; Quân khu 9: 19,5 điểm; các đơn vị còn lại 20 điểm.
41 - Trường Sĩ quan Công binh: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 18,5.
40 - Trường Sĩ quan Pháo binh: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 19,5.
39 - Trường Sĩ quan Không quân: Khối A: Nam miền Bắc 18,0; nam miền Nam 16,0.
38 - Trường Sĩ quan Đặc Công: Khối A: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 18,5.
37 - Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp: Khối A: Nam miền Bắc 21,5; Nam miền Nam 19,0.
36 - Trường Sĩ quan Phòng hóa: Khối A: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 19,0.
35 - Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): Khối A: Nam miền Bắc 19,5; nam miền Nam 18,5. Khối A1: Nam miền Bắc và nam miền Nam 18,5.
34 - Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự): Khối A: Nam miền Bắc 22,5; nam miền Nam 20,5.
33 - Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị): Khối A: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 19,5; Khối C: Nam miền Bắc 21,5; nam miền Nam 18,5.
32 - Học viện Phòng không - Không quân: Khối A: ngành Kỹ sư Hàng không: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 20,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Không quân: Nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không: Nam miền Bắc 22,0 ; nam miền Nam 18,5.
31 - Học viện Quân y (Đào tạo bác sĩ đa khoa): Khối A: Nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5. Khối B: Nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5.
30 - Học viện Khoa học quân sự:
+ Đào tạo ngành tiếng Anh: Thi tiếng Anh, Khối D1: nam miền Bắc 32,5; nam miền Nam 31,5; nữ miền Bắc 36,0; nữ miền Nam 34,5.
+ Đào tạo ngành tiếng Nga: Thi tiếng Anh, khối D1: Nam miền Bắc 31,0; nam miền Nam 30,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0. Thi Tiếng Nga, khối D2: Nam miền Bắc 32,0; nam miền Nam 31,0; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0.
+ Đào tạo ngành tiếng Trung: Thi tiếng Anh, khối D1: nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 32,0. Thi tiếng Pháp, khối D3: Nam miền Bắc 30,0; nam miền Nam 29,0; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0. Thi tiếng Trung, khối D4: Nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0.
+ Đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật, khối A: Nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 24,0.
29 - Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TPHCM) đã công bố điểm trúng tuyển vào trường.
28 - ĐH Giao thông Vận tải TPHCM công bố điểm trúng tuyển vào trường từ 14 đến 19,5 điểm tùy từng ngành.
27 - ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch công bố điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, điểm chuẩn của ngành Y đa khoa là cao nhất với 22 điểm.
26 - Trường ĐH Công nghệ TPHCM (HUTECH) chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển Nguyện vọng 1 (NV1) và điểm xét tuyển Nguyện vọng bổ sung (NVBS) tất cả các ngành đào tạo trình độ Đại học - Cao đẳng năm 2014.
25 - Hôm nay, 8/8, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TPHCM (UEF) chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1(NV1) và điểm xét tuyển nguyện vọng bổ sung (NVBS) tất cả các ngành đào tạo trình độ Đại học – Cao đẳng năm 2014.
24 - ĐH QUỐC GIA HÀ NỘI công bố điểm chuẩn NV1 và xét tuyển hàng trăm chỉ tiêu NV2 vào 8 trường, khoa thành viên.
Đó là các trường:
23 - Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
22 - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quôc gia Hà Nội.
21 - Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
20 - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
19 - Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
18 - Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
17 - Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
16 - Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội.
15 - ĐH Xây dựng công bố điểm chuẩn vào trường dao động từ 17 đến 26 điểm tùy từng ngành.
14 - ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TPHCM) công bố điểm chuẩn chính thức và các thông tin liên quan việc nhập học.
13 - ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TPHCM) công bố điểm chuẩn chính thức và các thông tin liên quan việc nhập học.
12 - ĐH Điện lực công bố điểm chuẩn năm 2014 nguyện vọng 1 và chỉ tiêu, điểm nhận đơn nguyện vọng 2.
11 - Trường ĐH Kinh tế Quốc dân công bố điểm chuẩn vào trường. Điểm trúng tuyển các ngành dao động từ 21 - 30 điểm.
10 - ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành. Theo đó, ngành thấp nhất 18 điểm, cao nhất 26 điểm.
9 - Điểm trúng tuyển của trường ĐH Lạc Hồng ở tất cả các ngành, nguyện vọng 1, sẽ bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT (trừ ngành Dược học sẽ cao hơn 1 đến 2 điểm).
8 - Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp lấy điểm chuẩn vào trường 33 điểm. Hiện tại, một số ngành sau còn chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 dành cho 84 thí sinh trên điểm sàn nhưng không trúng tuyển vào các ngành đã đăng ký.
7 - Trường Đại học Hà Nội, chiều 5/8, công bố điểm chuẩn dao động từ 19 đến 31 điểm.
6 - ĐH Sân khấu & Điện ảnh HN vừa công bố điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, có 333 thí sinh trúng tuyển năm nay.
5 - Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển tất cả các ngành đào tạo trình độ Đại học – Cao đẳng chính quy 2014 theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
4 - Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Đồng Tháp thông báo điểm chuẩn xét tuyển, sơ tuyển đại học, cao đẳng chính quy theo đề án tuyển sinh riêng.
3 - Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã công bố danh sách 618 thí sinh trúng tuyển đợt 1 theo đề án xét tuyển riêng vào đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) 2014 của trường.
2 - Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng công bố danh sách thí sinh trúng tuyển hệ ĐH và CĐ theo phương thức xét tuyển học bạ THPT đợt 1 năm 2014.
1 - ĐH Công nghệ TPHCM công bố điểm chuẩn vào trường đối với hệ đại học là 18 điểm và hệ cao đẳng 16,5 điểm. Phổ điểm trung bình của thí sinh: 22,6 điểm.
Nguồn TPO
Điểm trúng tuyển đại học
Stt | Ngành | Mã | Khối | Môn thi nhân hệ số 2 | Điểm |
1 | Việt Nam học (VH-DL) | D220113 | A1 | 18,0 | |
C | 18,0 | ||||
D1 | 18,0 | ||||
2 | Ngôn ngữ Anh (TM-DL) | D220201 | D1 | Tiếng Anh | 25,0 |
3 | Quản trị kinh doanh | D340101 | A | 17,5 | |
A1 | 17,5 | ||||
D1 | 17,5 | ||||
4 | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A | 17,5 | |
A1 | 17,5 | ||||
D1 | 17,5 | ||||
5 | Kế toán | D340301 | A | 17,5 | |
A1 | 17,5 | ||||
D1 | 17,5 | ||||
6 | Quản trị văn phòng | D340406 | A1 | 16,5 | |
C | 16,5 | ||||
D1 | 16,5 | ||||
7 | Khoa học môi trường | D440301 | A | 17,0 | |
A1 | 17,0 | ||||
B | 17,0 | ||||
8 | Toán ứng dụng | D460112 | A | Toán | 22,0 |
A1 | 22,0 | ||||
D1 | 22,0 | ||||
9 | Công nghệ thông tin | D480201 | A | 18,0 | |
A1 | 18,0 | ||||
D1 | 18,0 | ||||
10 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | D510302 | A | 17,0 | |
A1 | 17,0 | ||||
D1 | 17,0 | ||||
11 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | D510406 | A | 17,0 | |
A1 | 17,0 | ||||
B | 17,0 | ||||
12 | Kĩ thuật điện tử, truyền thông | D520207 | A | 16,5 | |
A1 | 16,5 | ||||
D1 | 16,5 | ||||
13 | Quản lí giáo dục | D140114 | A | 16,0 | |
A1 | 16,0 | ||||
B | 17,0 | ||||
C | 16,0 | ||||
D1 | 16,0 | ||||
14 | Giáo dục Mầm non | D140201 | M | Năng khiếu | 26,5 |
15 | Giáo dục Tiểu học | D140202 | A | 20,0 | |
A1 | 20,0 | ||||
C | 20,0 | ||||
D1 | 20,0 | ||||
16 | Giáo dục Chính trị | D140205 | A | 15,0 | |
A1 | 15,0 | ||||
C | 15,0 | ||||
D1 | 15,0 | ||||
17 | Sư phạm Toán học | D140209 | A | Toán | 29,0 |
A1 | 29,0 | ||||
18 | Sư phạm Vật lí | D140211 | A | Lí | 27,0 |
A1 | 27,0 | ||||
19 | Sư phạm Hóa học | D140212 | A | Hóa | 29,0 |
20 | Sư phạm Sinh học | D140213 | B | Sinh | 24,0 |
21 | Sư phạm Ngữ văn | D140217 | C | Ngữ văn | 24,0 |
D1 | 24,0 | ||||
22 | Sư phạm Lịch sử | D140218 | C | Sử | 20,0 |
23 | Sư phạm Địa lí | D140219 | A | 16,5 | |
A1 | 16,5 | ||||
C | 16,5 | ||||
24 | Sư phạm Âm nhạc | D140221 | N | Năng khiếu | 35,5 |
25 | Sư phạm Mĩ thuật | D140222 | H | Năng khiếu | 25,5 |
26 | Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | D1 | Tiếng Anh | 27,5 |
a) Tiếp nhận thí sinh trúng tuyển: từ 18/8/2014 đến 27/8/2014.
b) Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Mầm non (D140201) không trúng tuyển, có tổng điểm (năng khiếu nhân hệ số 2):
- từ 25,0 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng chính quy ngành Giáo dục Mầm non (C140201);
- từ 18,0 trở lên được đăng kí xét tuyển vào hệ vừa làm vừa học ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học: 100 chỉ tiêu, trình độ cao đẳng: 100 chỉ tiêu.
c) Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Tiểu học (D140202) không trúng tuyển, có tổng điểm (không nhân hệ số) từ 14,0 trở lên được đăng kí xét tuyển vào hệ vừa làm vừa học ngành Giáo dục Tiểu học, trình độ đại học: 115 chỉ tiêu, trình độ cao đẳng: 60 chỉ tiêu.
d) Thí sinh dự thi ngành Sư phạm Âm nhạc (D140221) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 32,0 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng chính quy ngành Sư phạm Âm nhạc (C140221).
e) Thí sinh dự thi ngành Sư phạm Mĩ thuật (D140222) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 21,0 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng chính quy ngành Sư phạm Mĩ thuật (C140222).
Điểm trúng tuyển cao đẳng
Stt | Ngành | Mã | Môn thi nhân hệ số 2 | Khối | Điểm chuẩn |
1 | CĐ Giáo dục Mầm non | C140201 | Năng khiếu | M | 25,0 |
2 | CĐ Sư phạm Âm nhạc | C140221 | Năng khiếu | N | 32,0 |
3 | CĐ Sư phạm Mĩ thuật | C140222 | Năng khiếu | H | 21,0 |
- Điểm trúng tuyển hệ cao đẳng của các ngành khác sẽ được công bố vào ngày 09/9/2014.
Xét tuyển nguyện vọng 2 đại học và xét tuyển cao đẳng
Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo đường bưu điện chuyển phát nhanh về Phòng Đào tạo Trường Đại học Sài Gòn, 273 An Dương Vương, P3, Q5, TP. Hồ Chí Minh hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sài Gòn, từ ngày 20/8/2014 đến hết ngày 05/9/2014 (tính theo dấu bưu điện).
Hồ sơ gồm: Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2014 có đóng dấu đỏ của trường đã dự thi, lệ phí xét tuyển 30.000đ, 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Ngày 09/9/2014 Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển NV2 hệ đại học, trúng tuyển hệ cao đẳng và gửi giấy báo nhập học. Tiếp nhận thí sinh trúng tuyển từ 17/9/2014.
Chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 đại học: 500
Stt | Ngành | Mã | Khối | Điểm nhận hồ sơ | Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
1 | Khoa học thư viện | D320202 | A | 15,0 | 50 |
A1 | |||||
B | |||||
C | |||||
D1 | |||||
2 | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A | 17,5 | 230 |
A1 | |||||
D1 | |||||
3 | Kế toán | D340301 | A | 17,5 | 100 |
A1 | |||||
D1 | |||||
4 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | D510301 | A | 16,5 | 50 |
A1 | |||||
D1 | |||||
5 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | D510406 | A | 17,0 | 20 |
A1 | |||||
B | |||||
6 | Kĩ thuật điện, điện tử | D520201 | A | 16,5 | 50 |