ĐH Sư phạm TPHCM tuyển 3.300 chỉ tiêu năm 2015
Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và kết quả thi các môn năng khiếu do trường tổ chức để xét tuyển.
Các ngành đào tạo trình độ đại học, khối ngành sư phạm:
Sư phạm Toán học (D140209) có các tổ hợp xét tuyển: Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh (Môn thi chính: Toán học); chỉ tiêu: 150
Sư phạm Vật lí (D140211): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh; Toán học, Vật lí, Ngữ văn (Môn thi chính: Vật lí); chỉ tiêu: 100
Sư phạm Tin học (D140210): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh; chỉ tiêu: 90
Sư phạm Hoá học (D140212): Toán học, Vật lí, Hóa học (Môn thi chính: Hóa học); chỉ tiêu: 90
Sư phạm Sinh học (D140213): Toán học, Hóa học, Sinh học; Toán học, Sinh học, Tiếng Anh (Môn thi chính: Sinh học); chỉ tiêu: 80
Sư phạm Ngữ văn (D140217): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Toán học, Ngữ văn, Lịch sử; Toán học, Ngữ văn, Địa lí (Môn thi chính: Ngữ văn); chỉ tiêu: 130
Sư phạm Lịch sử (D140218): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Môn thi chính: Lịch sử); chỉ tiêu: 100
Sư phạm Địa lí (D140219): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Toán học, Ngữ văn, Địa lí; Toán học, Tiếng Anh, Địa lí; Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí (Môn thi chính: Địa lí); chỉ tiêu: 100
Giáo dục Chính trị (D140205): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Toán học, Ngữ văn, Lịch sử; chỉ tiêu: 80
Giáo dục Quốc phòng - An ninh (D140208): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; chỉ tiêu: 80
Sư phạm Tiếng Anh (D140231): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Anh); chỉ tiêu: 120
Sư phạm song ngữ Nga-Anh (D140232): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nga; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nga: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh: Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Nga, Tiếng Anh); chỉ tiêu: 40
Sư phạm Tiếng Pháp (D140233): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Pháp; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Pháp, Tiếng Anh); chỉ tiêu: 40
Sư phạm Tiếng Trung Quốc (D140234): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Trung quốc, Tiếng Anh); chỉ tiêu: 40
Giáo dục Tiểu học (D140202): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán học, Ngữ văn, Lịch sử; chỉ tiêu: 200
Giáo dục Mầm non (D140201): Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu; chỉ tiêu: 200
Giáo dục Thể chất (D140206): Toán học, Sinh học, Năng khiếu; Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu (Môn thi chính: Năng khiếu); chỉ tiêu: 130
Giáo dục Đặc biệt (D140203): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu; Toán học, Ngữ văn, Lịch sử; Toán học, Ngữ văn, Sinh học; chỉ tiêu: 50
Quản lí giáo dục (D140114): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; chỉ tiêu: 80
Các ngành đào tạo trình độ đại học, khối ngành ngoài sư phạm:
Ngôn ngữ Anh với các chương trình đào tạo: Tiếng Anh thương mại; Tiếng Anh biên, phiên dịch (D220201): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Anh); chỉ tiêu: 180
Ngôn ngữ Nga-Anh (D220202): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nga; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nga; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Nga, Tiếng Anh); chỉ tiêu: 120
Ngôn ngữ Pháp với các chương trình đào tạo: Tiếng Pháp du lịch; Tiếng Pháp biên, phiên dịch (D220203): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Pháp; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Pháp, Tiếng Anh); chỉ tiêu: 90
Ngôn ngữ Trung Quốc (D220204): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Trung quốc, Tiếng Anh); chỉ tiêu: 120
Ngôn ngữ Nhật với chương trình đào tạo: Tiếng Nhật biên, phiên dịch (D220209): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nhật; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Nhật, Tiếng Anh); chỉ tiêu: 130
Công nghệ thông tin (D480201): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh; chỉ tiêu: 150
Vật lí học (D440102): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Vật lí, Tiếng Anh (Môn thi chính: Vật lí); chỉ tiêu: 110
Hoá học với các chương trình đào tạo: Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ (D440112): Toán học, Vật lí, Hóa học; Toán học, Hóa học, Sinh học (Môn thi chính: Hóa học); chỉ tiêu: 100
Văn học (D220330): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Môn thi chính: Ngữ văn); chỉ tiêu: 80
Việt Nam học đào tạo: Văn hóa - Du lịch (D220113): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; chỉ tiêu: 100
Quốc tế học (D220212): Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; chỉ tiêu: 110
Tâm lý học (D310401): Toán học, Hóa học, Sinh học; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; chỉ tiêu: 110
- Điều kiện xét tuyển là thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên.
- Trường xét tuyển theo ngành và tổ hợp các môn thi. Với các ngành có môn thi chính, điểm môn thi chính nhân hệ số 2.
- Với các ngành thuộc khối ngành sư phạm, thí sinh cần đảm bảo không bị dị tật, không nói ngọng, nói lắp, thể hình: nam cao 1,55 m; nữ cao 1,50 m trở lên;
- Với các ngành Giáo dục thể chất về thể hình, yêu cầu thí sinh nam cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên; nữ cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
- Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: thí sinh sẽ thi chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ; môn thi năng khiếu các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt: thí sinh thi đọc, kể diễn cảm và hát.