Điểm chuẩn đại học năm 2014 cập nhật ngày 11/8

ĐH Vinh, Y dược học Cổ truyền Việt Nam, Học viện Ngân hàng, Đại học Huế, ĐH Lâm nghiệp… vừa công bố điểm chuẩn đại học năm 2014 và danh sách các thí sinh trúng tuyển .
Điểm chuẩn đại học năm 2014 cập nhật ngày 11/8 - ảnh 1

ĐH Vinh vừa công bố điểm chuẩn đại học năm 2014 vào các ngành của trường. Theo đó, điểm chuẩn dao động từ 13 đến 25 điểm, tùy các ngành.

Điểm chuẩn đại học 2014 các ngành chi tiết như sau:

TT

Tên ngành

Khối

Điểm chuẩn
năm 2014

Ghi chú

1.

Sư phạm Toán học

A

21.0

2.

Sư phạm Tin học

A

15.0

3.

Sư phạm Vật lý

A

17.0

4.

Sư phạm Hoá học

A

21.0

5.

Sư phạm Sinh học

B

17.0

6.

Giáo dục Thể chất

T

22.0

Điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2; Điểm trung bình 2 môn Toán, Sinh 5 HK hệ số 1

7.

Giáo dục Chính trị

A

15.0

C

15.0

D1

15.0

8.

Sư phạm Ngữ văn

C

17.5

9.

Sư phạm Lịch sử

C

15.0

10.

Sư phạm Địa lý

C

15.0

11.

Giáo dục Mầm non

M

21.5

Điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2; Điểm trung bình 2 môn Toán, Văn 5 HK hệ số 1

12.

Quản lý Giáo dục

A

14.0

C

14.0

D1

13.5

13.

Công tác xã hội

C

14.0

14.

Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

C

14.0

D1

14.0

15.

Văn học

C

14.0

16.

Lịch sử

C

17.0

17.

Luật

A

16.0

A1

16.0

C

16.0

18.

Giáo dục Tiểu học

A

20.0

C

20.0

D1

19.0

19.

Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

A

14.0

A1

14.5

20.

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

A

14.0

B

14.0

21.

Khoa học Môi trường

B

14.0

22.

Công nghệ thông tin

A

16.0

A1

15.0

23.

Sinh học

B

19.0

24.

Kỹ thuật Điện tử truyền thông

A

14.0

A1

14.0

25.

Sư phạm Tiếng Anh

D1

24.0

Điểm môn Tiếng Anh đã nhân hệ số 2

26.

Kỹ thuật Xây dựng

A

16.0

A1

16.0

27.

Quản lý đất đai

A

13.0

B

15.0

28.

Tài chính ngân hàng

A

15.0

A1

15.0

D1

15.0

29.

Kế toán

A

17.0

A1

17.0

D1

17.0

30.

Quản trị kinh doanh

A

15.0

A1

15.0

D1

15.0

31.

Kinh tế đầu tư

A

15.0

A1

15.0

D1

15.0

32.

Hoá học

A

14.5

33.

Ngôn ngữ Anh

D1

20.0

Điểm môn Tiếng Anh đã nhân hệ số 2 vàtổng điểm chưa nhân hệ số (kể cả khu vực, đối tượng ưu tiên) phải đạt từ 13.0 trở lên

34.

Khoa học máy tính

A

13.0

35.

Chính trị học

C

14.0

36.

Toán học

A

18.5

37.

Công nghệ thực phẩm

A

15.0

38.

Vật lý

A

16.5

39.

Kinh tế nông nghiệp

A

13.0

B

14.0

D1

13.5

40.

Kỹ thuật Công trình giao thông

A

14.5

A1

14.5

41.

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A

14.0

A1

14.0

42.

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A

14.0

43.

Báo chí

C

15.0

D1

14.0

44.

Quản lý văn hóa

A

14.5

C

14.0

D1

15.0

45.

Luật kinh tế

A

15.0

A1

15.0

C

16.0

D1

16.0

Điểm tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2014 theo các mức điểm sàn

 1. Mức 1: gồm các ngành:

TT

Tên ngành

Điểm chuẩn

1.

Giáo dục tiểu học

A: 20.0; C: 20.0; D1: 19.0

2.

Kế toán

A: 17.0; A1: 17.0: D1: 17.0

3.

Toán học

A: 18.5

4.

Sư phạm Toán học

A: 21.0

5.

Sư phạm Vật lý

A: 17.0

6.

Sư phạm hóa học

A: 21.0

7.

Sư phạm Ngữ văn

C: 17.5

8.

Sư phạm Tiếng Anh

D1: 24.0

9.

Sinh học

B: 19.0

10.

Lịch sử

C: 17.0

11.

Giáo dục thể chất

T: 22.0

12.

Giáo dục mầm non

M: 21.5

 2. Mức 2: gồm các ngành:

TT

Tên ngành

Điểm chuẩn

1.

Quản lý giáo dục

A: 14.0; C: 14.0

2.

Giáo dục chính trị

A: 15.0; C: 15.0; D1: 15.0

3.

Luật học

A: 16.0; A1: 16.0; C: 16.0

4.

Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

C: 14.0; D1: 14.0

5.

Quản lý tài nguyên và môi trường

A: 14.0

6.

Công nghệ thông tin

A: 16.0; A1: 15.0

7.

Kỹ thuật điện tử truyền thông

A: 14.0; A1: 14.0

8.

Kỹ thuật xây dựng

A: 16.0; A1: 16.0

9.

Quản lý đất đai

B: 15.0

10.

Tài chính ngân hàng

A: 15.0; A1: 15.0; D1: 15.0

11.

Quản trị kinh doanh

A: 15.0; A1: 15.0; D1: 15.0

12.

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

A: 15.0; A1: 15.0; D1: 15.0

13.

Hóa học

A: 14.5

14.

Chính trị học

C: 14.0

15.

Công nghệ thực phẩm

A: 15.0

16.

Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông

A: 14.5; A1: 14.5

17.

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A: 14.0; A1: 14.0

18.

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

A: 14.0

19.

Báo chí

C: 15.0; D1: 14.0

20.

Quản lý văn hóa

A: 14.5; C: 14.0; D1: 15.0

21.

Luật kinh tế

A: 15.0; A1: 15.0; C: 16.0; D1: 16.0

22.

Sư phạm Tin học

A: 15.0

23.

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A: 14.0; A1: 14.5

24.

Sư phạm Lịch sử

C: 15.0

25.

Sư phạm Địa lý

C: 15.0

26.

Công tác xã hội

C: 14.0

27.

Vật lý

A: 16.5

28.

Văn học

C: 14.0

29.

Sư phạm sinh học

B: 17.0

30.

Ngôn ngữ Anh

D1: 20.0

 3. Mức 3: gồm các ngành:

TT

Tên ngành

Điểm chuẩn

1.

Khoa học máy tính

A: 13.0

2.

Kinh tế nông nghiệp

A: 13.0; B: 14.0; D1: 13.5

3.

Quản lý đất đai

A: 13.0

4.

Quản lý giáo dục

D1: 13.5

5.

Quản lý tài nguyên và môi trường

B: 14.0

6.

Khoa học môi trường

B: 14.0

Điểm chuẩn đại học năm 2014 vào trường Y dược học Cổ truyền Việt Nam như sau:

Ưu tiên

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Cộng

Học sinh phổ thông

Điểm trúng tuyển

21.5

21.0

20.5

20.0

Số người đạt điểm TT

37

167

341

188

733

Nhóm 2

Điểm trún tuyển

20.5

20.0

19.5

19.0

33

Số người đạt điểm TT

5

9

13

6

Nhóm 1

Điểm trún tuyển

19.5

19.0

18.5

18.0

62

Số người đạt điểm TT

1

1

5

55

43

177

359

249

828

Còn Đại học Huế vừa chốt 1500 chỉ tiêu tuyển sinh nguyện vọng 2 năm 2014 cho các ngành đào tạo, gồm 1.072 chỉ tiêu hệ đại học và 436 chỉ tiêu cao đẳng.

Cụ thể, Trường đại học Ngoại ngữ xét tuyển 84 chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Trung, Việt Nam học, Ngôn ngữ Pháp, Quốc tế học. Đại học Kinh tế xét tuyển 183 chỉ tiêu ngành: Tài chính - Ngân hàng, Kinh doanh Nông nghiệp, Kinh tế Nông nghiệp. 

Đại học Sư phạm xét tuyển 68 chỉ tiêu ngành: Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng-An ninh, Tâm lý Giáo dục. Đại học Khoa học tuyển 601 chỉ tiêu các ngành: Triết học, Lịch sử, Xã hội học, Vật lý, Địa lý tự nhiên. 

Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị xét tuyển 136 chỉ tiêu ngành: Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật điện- điện tử, Kỹ thuật công trình xây dựng. Hệ cao đẳng thuộc Đại học Nông lâm Huế xét tuyển 436 chỉ tiêu nguyện vọng 2 cho 5 ngành học tại Huế và 1 ngành tại Quảng Trị.

Học viện Ngân hàng lấy điểm chuẩn đại học năm 2014 cao nhất là 21 điểm. Điểm chuẩn xét theo đối tượng thí sinh khu vực 3 (mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm).

Điểm chuẩn đại học năm 2014 vào Học viện Ngân hàng như sau:

 Bậc đại học:

 Khối D1: Điểm trúng tuyển 19.5 điểm (Tiếng Anh hệ số 1)

Khối A, A1 (NHH- Đào tạo tại trụ sở Học viện Ngân hàng ): Điểm trúng tuyển là 19.0 điểm, điểm chuẩn vào các ngành cụ thể như sau:


Khối A,A1 (NHP- Đào tạo tại Phân viện Phú Yên): Điểm trúng tuyển là 17.0 điểm

 Bậc liên thông lên đại học: Khối A, A1: Điểm trúng tuyển là 13.0 điểm,

 Bậc Cao đẳng:

- Điểm trúng tuyển Nguyện vọng 1 học tại Hà Nội  là 12.0 điểm

- Điểm trúng tuyển Nguyện vọng 1 học tại Phân viện Phú Yên là 10.0 điểm


ĐH Lâm nghiệp công bố điểm chuẩn đại học năm 2014. Điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào Trường ĐH Lâm nghiệp Việt Nam năm 2014 như sau:

TT

Tên ngành/ Bậc đào tạo


ngành

Điểm trúng tuyển

Khối A

Khối A1

Khối B

Khối D1

Khối V

I.

Cơ sở chính (LNH)

I.1.

Bậc Đại học

1

Công nghệ sinh học

D420201

15,0

17,0

2

Khoa học môi trường

D440301

15,0

15,0

16,0

3

Quản lý đất đai

D850103

15,0

15,0

16,0

16,0

4

Quản lý tài nguyên thiên nhiên (đào tạo bằng tiếng Anh)

D850101

15,0

15,0

16,0

16,0

5

Quản lý tài nguyên thiên nhiên (đào tạo bằng tiếng Việt)

D850101

14,0

14,0

15,0

15,0

6

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

D620211

14,0

14,0

15,0

7

Kiến trúc cảnh quan

D580110

13,0

17,5

8

Kỹ thuật công trình xây dựng

D580201

13,0

17,5

9

Thiết kế nội thất

D210405

13,0

17,5

10

Lâm nghiệp đô thị

D620202

13,0

13,0

14,0

17,5

11

Kinh tế

D310101

13,0

13,0

13,0

12

Quản trị kinh doanh

D340101

13,0

13,0

13,0

13

Kế toán

D340301

13,0

13,0

13,0

14

Kinh tế Nông nghiệp

D620115

13,0

13,0

13,0

15

Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)

D480104

13,0

13,0

13,0

16

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

13,0

13,0

17

Công thôn

D510210

13,0

13,0

18

Kỹ thuật cơ khí

D520103

13,0

13,0

19

Công nghệ vật liệu

D510402

13,0

13,0

20

Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)

D540301

13,0

13,0

14,0

21

Khuyến nông

D620102

13,0

13,0

14,0

13,0

22

Lâm sinh

D620205

13,0

13,0

14,0

23

Lâm nghiệp

D620201

13,0

13,0

14,0

II.

Cơ sở 2 (LNS)

II.1

Đào tạo đại học:

1

Kế toán

D340301

13,0

13,0

13,0

2

Quản trị kinh doanh

D340101

13,0

13,0

13,0

3

Quản lý đất đai

D850103

13,0

13,0

14,0

13,0

4

Khoa học môi trường

D440301

13,0

13,0

14,0

5

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

D620211

13,0

13,0

14,0

6

Lâm sinh

D620205

13,0

13,0

14,0

7

Kiến trúc cảnh quan

D580110

13,0

17,5

8

Thiết kế nội thất

D210405

13,0

17,5

9

Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)

D540301

13,0

13,0

14,0

II.2

Đào tạo cao đẳng:

1

Kế toán

C340301

10,0

10,0

10,0

2

Quản trị kinh doanh

C340101

10,0

10,0

10,0

3

Quản lý đất đai

C850103

10,0

10,0

11,0

10,0

4

Khoa học môi trường

C440301

10,0

10,0

11,0

5

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

C620211

10,0

10,0

11,0

6

Lâm sinh

C620205

10,0

10,0

11,0

7

Kiến trúc cảnh quan

C580110

10,0

14,5

8

Thiết kế nội thất

C210405

10,0

14,5

9

Công nghệ chế biến lâm sản

C540301

10,0

10,0

11,0

- Thí sinh không đạt điểm trúng tuyển ngành học đã đăng ký tại Cơ sở 1 nhưng đạt từ điểm sàn đại học trở lên được chọn ngành học trong số các ngành của trường Đại học Lâm nghiệp phù hợp với khối thi và điểm trúng tuyển hoặc có thể đăng ký học cùng ngành nhưng học tại Cơ sở 2.

- Điểm trúng tuyển khối A, A1, B, D1 không nhân hệ số, điểm trúng tuyển khối V là điểm đã nhân hệ số 2 đối với môn Vẽ mĩ thuật.

- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm).

Thời gian nhập học thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1

 - Tại Cơ sở chính - Hà Nội: ngày 06/9/2014.

 - Tại Cơ sở 2 - Đồng Nai: ngày 07/9/2014.

Xét tuyển bổ sung

- Đợt 1: từ ngày 20/8 -10/9/2014.

- Đợt 2: từ ngày 11 - 30/9/2014.

Tổng hợp từ TPO

Giao lưu văn hóa sưu tập tem nhân dịp kỷ niệm Ngày sinh Bác Hồ

Chương trình Giao lưu văn hóa sưu tập tem sẽ giúp học sinh Trường THCS Thái Thịnh (Đống Đa, Hà Nội) thêm yêu quê hương đất nước, góp phần phát triển phong trào sưu tập tem trong trường học.

Nữ sinh Trường Newton và hành trình giành học bổng toàn phần đại học top đầu thế giới

Tháng Tư luôn là giai đoạn sôi động nhất của việc apply học bổng của các học sinh có khát vọng tìm kiếm những môi trường giáo dục lý tưởng trên phạm vi toàn cầu.

Kỷ nguyên chuyển đổi số và những định hướng cho con khi chuyển cấp

Vừa qua, Trường THCS- THPT Newton đã tổ chức hội thảo “Kỷ nguyên chuyển đổi số và những định hướng cho con khi chuyển cấp”.

Tuyển sinh 2022: Thí sinh trúng tuyển đại học xác nhận nhập học từ hôm nay

Từ hôm nay (18/9), Bộ GD&ĐT sẽ mở hệ thống để thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến; hạn cuối xác nhận nhập học là 17h ngày 30/9/2022.

Sở GD-ĐT Hà Tĩnh triển khai phương án phòng, chống virut Corona

Sở GD-ĐT Hà Tĩnh vừa ban hành văn bản số 132/SGDĐT-CTTT gửi Trưởng phòng GD-ĐT các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở; Giám đốc Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện về việc triển khai phòng, chống dịch bệnh do virut Corona gây ra.

Hải Phòng: Nhiều trường học "nhắc nhở" phụ huynh phòng chống vi rút Corona

Trong ngày 30, 31/1, nhiều trường học tại thành phố Hải Phòng đã có thông báo gửi đến phụ huynh, học sinh về việc triển khai các biện pháp phòng chống dịch viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona.

Dọn phòng, bố ngỡ ngàng phát hiện Bộ luật “phải tuân chỉ” của con trai lớp 5

Một học sinh lớp 5 (ở Thanh Hóa) đã tự đề ra bộ luật 21 điều “phải tuân chỉ” riêng cho bản thân khiến cha mẹ vô cùng ngỡ ngàng.

Diễn biến mới nhất vụ hàng chục học sinh ở Đắk Lắk mang "hàng nóng" đi hỗn chiến

Vụ hàng chục học sinh tham gia chuẩn bị đánh nhau tại Buôn Ma Thuột – Đắk Lắk đang khiến dư luận hết sức quan tâm. Tuy nhiên, các số liệu của nhà trường cung cấp cho báo chí và cơ quan chức năng đã "vênh" nhau một cách khó hiểu.

"Đề thi học sinh giỏi Văn lớp 9 của Hà Nội đưa ra yêu cầu hoàn toàn phi lí"

Đó là chia sẻ của TS. Trịnh Thu Tuyết – nguyên giáo viên trườn THPT Chu Văn An (Hà Nội) về đề thi học sinh giỏi môn Văn lớp 9 của Hà Nội.

Xã hội càng "trí tuệ nhân tạo" sẽ càng cần "nhân văn số"

Ở Việt Nam, rô-bốt đã làm thay chức năng của nhân viên trong thư viện. Như vậy, để thấy viễn cảnh rô-bốt thay thế hoàn toàn con người trong một số lĩnh vực kỹ thuật không còn xa nữa. Nhưng nói như vậy, không có nghĩa là rô-bốt có thể thay thế mọi lĩnh vực...

Đang cập nhật dữ liệu !