Ngày tốt khai trương đầu năm Ất Mùi 2015?
Khai trương ngày nào tốt nhất?
Chia sẻ với Infonet, chuyên gia phong thủy Phạm Cương, Công ty CP Nhà Xuân cho biết, những ngày đẹp để có thể xuất hành, khai trương đầu năm mới Ất Mùi có thể kể đến như mùng 1, mùng 2, hoặc mùng 6 Tết.
Tuy nhiên cũng nên lưu ý thêm về những tuổi xung không nên dùng trong ngày đó, cụ thể là ngày mùng 1 người tuổi Canh, Giáp, Ất, tuổi Thân thì mức độ tốt không bằng những người khác.
Ngày tốt khai trương năm 2015 là các ngày mùng 1, 2 và 6 Tết. |
Theo Trung Quốc Dân Lịch 2015 và Đổng Công Soạn Trạch Nhật Yếu Giác, ngày tốt nhất của tháng giêng dùng để khai trương buôn bán, khởi đầu công ăn việc trong năm Ất Mùi là mồng 05 (ngày Canh Ngọ, hành Thổ, trực Định, tiết Vũ Thủy), các giờ tốt: Thìn (từ 7 đến 9 giờ), giờ Ngọ (từ 11 đến 13 giờ).
Ngày mùng 2 thì tránh dùng cho người tuổi Canh, Tân, Mậu, Kỷ, tuổi Tý, Dậu. Ngày mùng 6 nên tránh dùng cho người tuổi Giáp, Ất, Mậu, Kỷ tuổi Sửu.
* Các ngày tốt để cầu Phúc: Mồng 02, mồng 05, mồng 08, ngày 10, và ngày 16.
* Các ngày tốt để cầu Tài: Mồng 02, mồng 05, mồng 08, ngày 14, ngày 11 và ngày 18.
* Các ngày tốt để khai trương: Mồng 02, mồng 05, mồng 09, mồng 10 và ngày 14.
* Các ngày tốt để xuất hành đi xa: Mồng 08, mồng 10, mồng 14, mồng 18 và ngày 19.
Theo Thư viện phong thủy, những ngày xuất hành tốt đầu năm Ất Mùi 2015.
Mùng 1:(Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
- Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất.
- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.
- Những tuổi kỵ: Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
- Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.
- Tuổi kỵ: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.
Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.
- Tuổi kỵ: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
- Tuổi kỵ: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa.
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam.
- Tuổi kỵ: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
- Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.
- Những tuổi kỵ: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.
- Những tuổi kỵ: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
- Tuổi kỵ: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
- Những tuổi kỵ: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
- Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.
- Tuổi kỵ: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ có giá trị tham khảo.