Năm 2020, lương công chức kế toán tăng thế nào?
Từ 01/01/2020, không tuyển dụng công chức kế toán viên sơ cấp
Trước đây, tại Thông tư số 09/2010/TT-BNV mới hết hiệu lực ngày 15/11/2019, kế toán viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong bộ máy hành chính Nhà nước, thực hiện các công việc kế toán thuộc phần việc kế toán được phân công.
Tuy nhiên, đến Thông tư 77, Bộ Tài chính đã bãi bỏ ngạch công chức này. Lúc này, công chức chuyên ngành kế toán chỉ còn 04 đối tượng gồm: Kế toán viên cao cấp, kế toán viên chính, kế toán viên và kế toán viên trung cấp.
Đồng thời, với công chức hiện đang giữ ngạch kế toán viên sơ cấp, tính đến trước ngày 01/01/2020, Bộ Tài chính có hướng dẫn như sau:
- Nếu có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên, đáp ứng đủ tiêu chuẩn của ngạch kế toán viên trung cấp thì được xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch này;
- Nếu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, đáp ứng đủ tiêu chuẩn của ngạch kế toán viên thì sẽ được miễn điều kiện về thời gian giữ ngạch khi thi nâng ngạch lên kế toán viên;
- Nếu chưa có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thì tiếp tục được hưởng theo hệ số lương hiện hưởng trong thời gian 06 năm kể từ ngày 01/01/2020. Trong thời gian này, cơ quan sử dụng công chức phải bố trí công chức đi đào tạo để đáp ứng tiêu chuẩn của ngạch:
Nếu dưới 55 tuổi với nam, dưới 50 tuổi với nữ sẽ được bố trí đi đào tạo để đáp ứng tiêu chuẩn của ngạch công chức kế toán viên trung cấp trở lên; Ngược lại nếu được cử đi học nhưng không tham gia học hoặc kết quả không đạt yêu cầu thì sẽ bị tinh giản biên chế;
Nếu từ đủ 55 trở lên với nam, đủ 50 trở lên với nữ mà không có nhu cầu hoặc không được cử đi đào tạo thì được bảo lưu chế độ, chính sách của ngạch kế toán viên sơ cấp cho đến tuổi nghỉ hưu.
Thông tư số 77 của Bộ Tài chính mới ban hành có nhiều quy định mới đối với công chức chuyên ngành kế toán. (Ảnh minh họa) |
Đặc biệt, các cơ quan quản lý, sử dụng công chức không thực hiện tuyển dụng công chức ngạch kế toán viên sơ cấp, không thực hiện chuyển ngạch công chức sang ngạch kế toán viên sơ cấp kể từ ngày 01/01/2020.
Như vậy, khi Thông tư 77 có hiệu lực, cơ quan nhà nước sẽ không tuyển dụng kế toán viên sơ cấp nữa và những người hiện đang công tác sẽ vẫn được hưởng nguyên hệ số lương hiện hưởng trong thời gian 06 năm, tính từ ngày 01/01/2020.
Công chức kế toán có lương cao nhất đến 11,25 triệu đồng/tháng
Bởi việc xếp lương của công chức chuyên ngành kế toán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 77 nên bảng lương năm 2020 của đối tượng này cụ thể như sau:
- Kế toán viên cao cấp được xếp lương theo công chức loại A3 - nhóm A3.2;
- Kế toán viên chính được xếp lương theo công chức loại A2 - nhóm A2.2;
- Kế toán viên được xếp lương theo công chức loại A1;
- Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo công chức loại A0.
Đồng thời, theo Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, Quốc hội đã chính thức chốt tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng. Do đó, lương của công chức ngành kế toán năm 2020 sẽ được tính như sau:
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | ||
Kế toán viên cao cấp | Hệ số lương | 5.75 | 6.11 | 6.47 | 6.83 | 7.19 | 7.55 | ||||
Mức lương đến 30/6/2020 | 8.568 | 9.104 | 9.64 | 10.177 | 10.713 | 11.25 | |||||
Mức lương từ 01/7/2020 | 9.2 | 9.776 | 10.352 | 10.928 | 11.504 | 12.08 | |||||
Kế toán viên chính | Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Mức lương đến 30/6/2020 | 5.96 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.0 | 9.506 | |||
Mức lương từ 01/7/2020 | 6.4 | 6.944 | 7.488 | 8.032 | 8.576 | 9.12 | 9.664 | 10.208 | |||
Kế toán viên | Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương đến 30/6/2020 | 3.487 | 3.978 | 4.47 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.42 | ||
Mức lương từ 01/7/2020 | 3.744 | 4.272 | 4.8 | 5.328 | 5.856 | 6.384 | 6.912 | 7.44 | 7.968 | ||
Kế toán viên trung cấp | Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Mức lương đến 30/6/2020 | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.9 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
Mức lương từ 01/7/2020 | 3.36 | 3.856 | 4.352 | 4.848 | 5.344 | 5.84 | 6.336 | 6.832 | 7.328 | 7.824 |
Nguồn tham khảo: luatvietnam.vn