Đà Nẵng: Rút ngắn hơn 2 tháng giải quyết thủ tục hành chính về xây dựng cơ bản
Sau khi nghe tổng hợp của Văn phòng UBND TP Đà Nẵng từ quy định hiện hành của các Bộ, ngành TƯ về xây dựng cơ bản, ông Huỳnh Đức Thơ nói: “Lâu nay chúng ta cứ kêu công tác giải ngân chậm, kể cả trên bình diện cả nước thì Quốc hội cũng phê bình giải ngân thấp. Nhưng ít ai mổ xẻ để thấy chỉ thủ tục hành chính đã mất đến gần 8 tháng để một dự án có thể khởi công, thì làm sao giải ngân vốn xây dựng cơ bản nhanh được. Mà đó là mới nói các dự án nhỏ ở địa phương chứ các công trình của TƯ thì còn tốn thời gian “khủng” hơn nữa!”.
![]() |
Cuộc họp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan sáng 20/11 về công tác xây dựng cơ bản... (Ảnh: HC) |
Trước tình hình đó, tại cuộc họp, Sở Nội vụ Đà Nẵng cho hay, ngày 17/8, Văn phòng UBND TP Đà Nẵng đã có văn bản số 271/TB-VP thông báo chỉ đạo của Chủ tịch UBND TP giao Sở Nội vụ chỉ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, rút ngắn 20% thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các công đoạn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Nhà nước.
“Đến nay, Sở Nội vụ đã hoàn thành rà soát, tổng hợp lấy ý kiến các sở, ban, ngành. Qua đó cho thấy việc thông qua phương án đơn giản hóa thời gian, quy trình, các thủ tục sẽ đảm bảo rút ngắn 20% thời gian thực hiện các thủ tục liên quan đến xây dựng cơ bản. Trong đó, việc quy định thời gian, thay đổi quy trình đối với một số thủ tục thuộc thẩm quyền xây dựng như GTVT, NN-PTNT, TT-TT… của UBND TP, Chủ tịch UBND TP sẽ có tác động tích cực đến quy trình thực hiện dự án như hiện nay” – Báo cáo của Sở Nội vụ Đà Nẵng nêu rõ.
Không chỉ dừng ở mức 20% mà tại cuộc họp sáng 20/11, trên cơ sở báo cáo, đề xuất của Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng Huỳnh Đức Thơ đã chủ trì cùng với Văn phòng UBND TP và các sở, ngành hữu quan như Nội vụ, KH-ĐT, Xây dựng, Công thương, Tài chính, GTVT, NN-PTNT, TT-TT… và UBND các quận, huyện, các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án… tiến hành rà soát từng hạng mục công việc.
Qua đó thống nhất thời gian thực hiện bộ thủ tục hành chính thẩm định phê duyệt các bước theo quy định (không bao gồm công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán) đối với các dự án nhóm A là 217 ngày (chưa bao gồm thời gian thẩm định phê duyệt theo thẩm quyền của các cơ quan TW), nhóm B là 232 ngày, nhóm C là 227 ngày.
![]() |
Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng Huỳnh Đức Thơ đã chỉ đạo rút ngắn từ 60 ngày đến 83 ngày giải quyết thủ tục hành chính tùy theo tính chất và loại công trình (Ảnh: HC) |
Theo thống kê của Văn phòng UBND TP Đà Nẵng, sau khi rà soát, đơn giản hóa thì thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các công đoạn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nhà nước trên địa bàn TP được rút ngắn từ 60 ngày đến 83 ngày tùy theo tính chất và loại công trình.
Để đáp ứng việc rút ngắn thời gian làm thủ tục hành chính như nêu trên, tại cuộc họp, ông Huỳnh Đức Thơ chỉ đạo các đơn vị liên quan nghiên cứu điều chỉnh Quyết định 15/2016/QĐ-UBND của UBND TP Đà Nẵng ban hành Quy định một số nội dung về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn TP. Đòng thời yêu cầu thì các sở, ngành, địa phương, đơn vị hữu quan tăng cường hơn nữa tinh thần trách nhiệm đối với các dự án xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nhà nước.
Bên cạnh đó, ông yêu cầu Sở KH-ĐT tính toán lại việc bố trí vốn xây dựng cơ bản hàng năm hợp lý hơn, phù hợp với các bước triển khai để đảm bảo các dự án đã được HĐND TP thông qua có thể tiêu thụ hết lượng vốn bố trí trong năm, nhất là ưu tiên vón cho đền bù giải tỏa trong năm này để có thể triển khai công trình vào năm sau.
Cụ thể việc rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các công đoạn xây dựng cơ bản :
TT | Nội dung | Thời gian quy định các văn bản pháp quy. | Thời gian Thành phố đang thực hiện | Kết luận tại cuộc họp |
1 | Thẩm định chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án nhóm A, dự án nhóm B và C (vốn ngân sách trung ương) | - Nhóm A: 75 ngày - Nhóm B: 45 ngày - Nhóm C: 35 ngày | - Nhóm A: 70 ngày - Nhóm B: 40 ngày - Nhóm C: 30 ngày | - Thời gian tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ đầu tư, rà soát có văn bản trình UBND thành phố duyệt ký gửi Bộ ngành TW liên quan thẩm định. ( Trừ dự án nhóm A). |
2 | Thẩm định chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án nhóm B, C vốn ngân sách thành phố và các dự án có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng từ vốn ngân sách quận, huyện | - Nhóm B: 45 ngày - Nhóm C: 35 ngày | - Nhóm B: 40 ngày - Nhóm C: 30 ngày | - Thống nhất thời gian tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhóm B, C: 22 ngày (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Sở Tài chính 04 ngày). Trường hợp dự án cần kiểm tra thực tế thì thời gian kéo dài thêm 03 ngày. |
3 | Phê duyệt chủ trương đầu tư | - Nhóm B, C: không quá 20 ngày . | Chưa quy định | - Đối với dự án nhóm B và C trọng điểm: Thời gian tại UBND thành phố 17 ngày trước khi trình Thường trực Thành ủy, Thường trực HĐND thành phố - Nhóm C còn lại: Thời gian tại UBND thành phố 12 ngày. |
4 | Thời gian các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án trình phê duyệt chủ trương đầu tư. | Không quy định | Không quy định | - Thời gian tại các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án: 02 ngày. |
5 | Thẩm định dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật (bao gồm thẩm định thiết kế cơ sở và lấy ý kiến các đơn vị liên quan) | * Thời gian tại cơ quan chuyên môn XD chủ trì quy định tại Điều 59 Luật XD: Nhóm B: 30 ngày, nhóm C: 20 ngày | Nhóm B: 30 ngày; Nhóm C: 20 ngày | * Đối với dự án nhóm A: thời gian thực hiện theo quy định các văn bản pháp quy. * Đối với dự án nhóm B, C: Thống nhất Sở xây dựng chuyên ngành sau khi thẩm định trình trực tiếp UBND thành phố phê duyệt (không thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư theo như Quyết định 15/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND thành phố). Thời gian thẩm định tại Sở chuyên ngành theo quy định tại văn bản pháp quy. * Đối với dự án không có cấu phần XD: Thời gian thẩm định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 08 ngày. |
6 | Phê duyệt dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật (có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ trở lên) | - Nhóm A: 20 ngày - Nhóm B, C: 15 ngày | Chưa quy định | - Thời gian tại UBND thành phố: + Nhóm A: 10 ngày; + Nhóm B, C: 07 ngày |
7 | Phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng | nhóm C: 15 ngày | Chưa quy định | - Thời gian tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 08 ngày. |
8 | Thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật (công trình thiết kế ba bước) hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (công trình thiết kế hai bước) | - Cấp II, III: 30 ngày; - còn lại: 20 ngày | - Cấp II,III: 30 ngày; - còn lại: 20 ngày | * Đối với các công trình phân cấp cho quận, huyện: Giao UBND quận, huyện thực hiện thẩm định; * Đối với các công trình giao thông trong đô thị sử dụng vốn NSTP (trừ các đường trong Khu dân cư, khu tái định cư): Thống nhất giao Sở Giao thông Vận tải thẩm định lấy ý kiến Sở XD về vỉa hè, thoát nước, cây xanh. * Thời gian thẩm định như sau: - Trường hợp Thuê đơn vị tư vấn thẩm tra, thời gian thẩm định tại Sở: + Cấp II, III: 15 ngày; + Các công trình còn lại: 10 ngày. - Trường hợp Sở tự thẩm định: Giữ nguyên thời gian thẩm định theo quy định |
9 | Phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật (công trình thiết kế ba bước) hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (công trình thiết kế hai bước) | Không quy định. | - Thời gian tại UBND thành phố 07 ngày. | |
10 | Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu | 20 ngày | 15 ngày | - Thời gian thẩm định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 12 ngày |
10 | Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu | 05 ngày | 05 ngày | - Thời gian tại UBND thành phố 05 ngày |
11 | Thẩm định Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu | 20 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư: 15 ngày | - Thời gian tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các công trình do UBND thành phố làm chủ đầu tư): 12 ngày. - Thời gian thẩm định đối với các dự án do các sở ngành, Ban QLDA, UBND quận huyện làm chủ đầu tư: 09 ngày |
12 | Phê duyệt Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu | 10 ngày | 10 ngày | - Thời gian tại UBND thành phố (đối với các công trình do UBND thành phố làm chủ đầu tư): 08 ngày. - Thời gian phê duyệt đối với các dự án do các sở ngành, Ban QLDA, UBND quận huyện làm chủ đầu tư: 05 ngày |
13 | Thẩm định kết quả chọn lựa nhà thầu | 20 ngày | - Gói thầu quy mô nhỏ: 10 ngày; - Các gói thầu còn lại: 15 ngày | * Gói thầu quy mô nhỏ: - Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 09 ngày; - Tại các chủ đầu tư, UBND các quận huyện: 07 ngày. * Các gói thầu còn lại: - Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 12 ngày; - Tại các chủ đầu tư, UBND các quận huyện: 09 ngày. |
14 | Phê duyệt kết quả chọn lựa nhà thầu | 10 ngày | - Gói thầu quy mô nhỏ: 05 ngày; - Các gói thầu còn lại: 10 ngày | * Gói thầu quy mô nhỏ: - Tại UBND thành phố (đối với các công trình UBND TP làm chủ đầu tư): 05 ngày; - Tại các chủ đầu tư, UBND các quận huyện: 05 ngày. * Các gói thầu còn lại: - Tại UBND thành phố (đối với các công trình do UBND TP làm chủ đầu tư): 09 ngày; - Tại các chủ đầu tư, UBND các quận huyện: 07 ngày. |
15 | Thẩm định, phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất | 40 ngày | 30 ngày, trong đó: Sở Xây dựng và các sở: 20 ngày; UBND thành phố: 10 ngày | - Thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng: 20 ngày; - Thời gian phê duyệt tại UBND thành phố: 10 ngày |
16 | Thẩm định, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật | 40 ngày | 20 ngày | - Thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng: 20 ngày; |
17 | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành | Tại Điều 22 Thông tư 09/2016/TT-BTC | ||
17.1 | Nhóm 1: Đối với công trình, hạng mục công trình có giá trị quyết toán dưới 01 tỷ đồng: | |||
a) | Công trình, hạng mục công trình nhóm A, B | Nhóm A: 120 ngày; Nhóm B: 60 ngày | 45 ngày, gồm: Sở Tài chính 35 ngày; UBND thành phố 10 ngày | - Thời gian thẩm tra tại Sở Tài chính: 32 ngày; - Thời gian phê duyệt tại UBND thành phố: 07 ngày |
b) | Công trình, hạng mục công trình nhóm C | 30 ngày | 30 ngày | - Thời gian thẩm tra, phê duyệt tại Sở Tài chính: 24 ngày |
17.2 | Nhóm 2: Đối với công trình, hạng mục công trình có giá trị quyết toán từ 01 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: | |||
a) | Công trình, hạng mục công trình nhóm A, B | Nhóm A: 120 ngày; Nhóm B: 60 ngày | 60 ngày, gồm: Sở Tài chính 50 ngày; UBND thành phố 10 ngày | - Thời gian thẩm tra tại Sở Tài chính: 42 ngày; - Thời gian phê duyệt tại UBND thành phố: 06 ngày |
b) | Công trình, hạng mục công trình nhóm C | 30 ngày | 30 ngày | - Thời gian thẩm tra, phê duyệt tại Sở Tài chính: 24 ngày |
17.3 | Nhóm 3: Đối với công trình, hạng mục công trình có giá trị quyết toán trên 20 tỷ đồng: | |||
a) | Công trình, hạng mục công trình nhóm A. | 120 ngày | 75 ngày, gồm: Sở Tài chính 65 ngày; UBND thành phố 10 ngày | - Thời gian thẩm tra tại Sở Tài chính: 55 ngày; - Thời gian phê duyệt tại UBND thành phố: 07 ngày |
b) | Công trình, hạng mục công trình nhóm B. | 60 ngày | 60 ngày, gồm: Sở Tài chính 50 ngày; UBND thành phố 10 ngày | - Thời gian thẩm tra tại Sở Tài chính: 40 ngày; - Thời gian phê duyệt tại UBND thành phố: 06 ngày |
c) | Công trình, hạng mục công trình nhóm C | 30 ngày | 30 ngày | - Thời gian thẩm tra, phê duyệt tại Sở Tài chính: 22 ngày |
18 | Thẩm tra dự toán thiết bị thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công | 20 ngày | - Thời gian thẩm định tại Sở Tài chính: 16 ngày; - Thống nhất chủ trương giao UBND quận huyện thực hiện thẩm định thiết bị đối với các dự án phân cấp cho quận, huyện; thời gian thẩm định 16 ngày (kể cả trường hợp UBND quận huyện lấy ý kiến của Sở Tài chính nếu cần thiết). Sở Tài chính có ý kiến khi nhận văn bản của UBND quận, huyện |