Bảng giá các loại xe máy Honda tháng 1/2018 mới nhất
Trong những ngày đầu năm 2018, giá các mẫu xe máy Honda tại các đại lý có xu hướng tăng cao so với tháng trước.
Dịp cuối năm là thời điểm nóng của giá xe máy bởi nhu cầu mua xe của người dân tăng cao khiến giá xe máy Honda đang biến động khá mạnh với nhiều mẫu xe, đặc biệt là xe tay ga như Vision 2018, Lead 2018, SH 2018, SH Mode 2018, Air Blade 2018 được bán với giá cao hơn giá đề xuất từ 3 triệu - 17 triệu đồng. Theo đó, SH 2018, SH mode 2018 là những mẫu xe có mức tăng đột biến nhất trong thời gian qua, hiện giá bán mẫu xe SH 2018 phiên bản 150 ABS cao hơn giá đề xuất từ 11-17 triệu đồng; SH Mode 2018 phiên bản cá tính có giá bán thực tế cao hơn đề xuất tới 7,5-12 triệu đồng; Vision có giá bán cao hơn thực tế từ 5-7 triệu đồng; xe Honda Lead mới trang bị Smartkey giá bán cao hơn thực tế từ 3-5 triệu đồng.
Trong khi đó, dòng xe số cũng tăng so với tháng trước nhưng vẫn có giá bán gần với giá đề xuất của hãng, đặc biệt Blade 110 có giá bán thấp hơn giá đề xuất dao động đến 1,5 triệu đồng. Theo đó, Wave Alpha 110, Wave RSX 110 có giá bán gần bằng giá đề xuất của hãng. Future vẫn giảm giá bán từ 0,5-0,7 triệu. Dòng xe côn tay Honda Winner 150 dường như vẫn bán giá thấp hơn mức giá đề xuất trong tháng 1/2018.
Trong tháng 1/2018 này, Honda Việt Nam giới thiệu Air Blade 125 phiên bản mới 2018 và Air Blade 2018 phiên bản đặc biệt kỷ niệm 10 năm mẫu xe được chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam với hệ thống khóa thông minh Honda SMART Key lần đầu được trang bị mẫu xe tay ga này. Honda Air Blade 2018 bản nâng cấp mới đã bắt đầu bán ra tại các đại lý từ ngày 26/12 với giá bán đề xuất tăng hơn 1 triệu.
Tại khu vực TP.HCM, trong tháng 1/2018 này, các mẫu xe số Honda đang có sự biến động. Trong đó, Future vành đúc là mẫu xe số duy nhất có giá bán thực tế cao hơn đề xuất 100 nghìn đồng, các mẫu xe số còn lại như Wave Alpha, Wave RSX , Blade 110 vẫn bán ra thấp hơn đề xuất từ 100 nghìn đến 1,2 triệu đồng.
Bảng giá xe Honda tháng 1/2018 đầy đủ, mới nhất hôm nay (01/01/2018):
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 1/2018 | ||
Giá xe Vision 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Vision 2018 bản thời trang (Màu Xanh, Vàng, Trắng, Đỏ, Đỏ đậm, Hồng) | 29.900.000 | 37.000.000 |
Giá xe Vision 2018 phiên bản cao cấp (Màu Đen mờ) | 30.490.000 | 39.000.000 |
Giá xe Air Blade 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Air Blade 2018 bản Cao cấpcó Smartkey (Màu Đen bạc, Bạc đen, Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen) | 40.090.000 | 45.500.000 |
Giá xe Air Blade 2018 bản Sơn từ tính có Smartkey (Màu Xám đen, Vàng đồng đen) | 41.490.000 | 47.000.000 |
Giá xe Air Blade 2018 bản Thể thao (Màu Bạc đen, Trắng đen, Xanh đen, Đỏ đen) | 37.990.000 | 48.000.000 |
Giá xe Air Blade 2018 bản kỷ niệm 10 năm có Smartkey (Màu đen đỏ) | 39.990.000 | 51.100.000 |
Giá xe Lead 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Lead 2018 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ và màu Trắng-Đen) | 37.490.000 | 45.000.000 |
Giá xe Lead 2018 Smartkey (Màu Xanh lam, Vàng, Xanh lục, Vàng, Trắng Nâu, Trắng Ngà) | 39.290.000 | 48.000.000 |
Giá xe SH Mode 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe SH Mode 2018 bản cá tính (Màu Trắng Xứ, Đỏ đậm và bạc mờ) | 52.490.000 | 72.000.000 |
Giá xe SH Mode 2018 bản thời trang (Màu Đỏ Nâu, Trắng Nâu, Vàng, Xanh Ngọc, Xanh Tím) | 51.490.000 | 65.500.000 |
Giá xe Honda PCX 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe PCX 2018 bản tiêu chuẩn (Màu Đen, Đỏ, Xanh lam) | 51.990.000 | 55.000.000 |
Giá xe PCX 2018 bản cao cấp (Màu Bạc mờ, Đen mờ, Xanh lục ) | 55.490.000 | 61.500.000 |
Giá xe SH 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe SH 125 phanh CBS | 67.990.000 | 85.500.000 |
Giá xe SH 125 phanh ABS | 75.990.000 | 93.500.000 |
Giá xe SH 150 phanh CBS | 81.990.000 | 103.500.000 |
Giá xe SH 150 phanh ABS | 89.990.000 | 118.000.000 |
Giá xe SH 300i 2018 phanh ABS (Màu Xám đen, Trắng đen, Đỏ đen) | 248.000.000 | 268.000.000 |
Bảng giá xe số Honda 2018 | ||
Giá xe Wave 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Wave Alpha 1102018 (Màu Đỏ, Xanh ngọc, Xanh, Trắng, Đen) | 17.790.000 | 19.800.000 |
Giá xe Wave RSX 110 2018 bản phanh cơ vành nan hoa | 21.490.000 | 25.000.000 |
Giá xe Wave RSX 110 2018 bản phanh đĩa vành nan hoa | 22.490.000 | 26.000.000 |
Giá xe Wave RSX 110 2018 bản Phanh đĩa vành đúc | 24.490.000 | 28.000.000 |
Giá xe Blade 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Blade 110 2018 phanh cơ vành nan hoa | 18.600.000 | 19.500.000 |
Giá xe Blade 110 2018 phanh đĩa vành nan hoa | 19.600.000 | 21.000.000 |
Giá xe Blade 110 2018 Phanh đĩa vành đúc | 21.100.000 | 22.800.000 |
Giá xe Future 125 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Future Fi 2018 bản vành nan hoa | 29.990.000 | 32.000.000 |
Giá xe Future Fi 2018 bản vành đúc | 30.990.000 | 33.700.000 |
Bảng giá xe côn tay Honda 2018 | ||
Giá xe Winner 150 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Winner 2018 bản thể thao(Màu Đỏ, Trắng, Xanh, Vàng) | 45.490.000 | 45.500.000 |
Giá xe Winner 2018 bản cao cấp(Màu Đen mờ) | 45.990.000 | 47.000.000 |
Giá xe MSX 2018 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe MSX 125 2018 (Màu Đỏ) | 49.990.000 | 65.500.000 |
Giá xe MSX 125 2018 (Màu Đen, Vàng) | 49.990.000 | 65.500.000 |
* Giá bán xe tại đại lý đã bao giấy trên đã gồm thuế VAT, lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy.
* Giá đại lý ngoài thị trường được tham khảo tại các cửa hàng uỷ nhiệm Honda và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe máy Honda tại Head thường cao hơn giá niêm yết.
Theo 2banh.vn
Lên đời xe sang đón tết cùng Vinfast
Thị trường ô tô cuối năm sôi động khi lượng cầu tăng cao, nhiều khách hàng muốn “chốt” xe sớm để kịp hưởng chính sách ưu đãi 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ trước thời điểm kết thúc vào ngày 31/12/2020.
Mazda ưu đãi đặc biệt 10 ngày cuối tháng 4/2020
Mazda đồng loạt tăng ưu đãi chỉ trong 10 ngày từ 20-30/4 cho các mẫu xe, trong đó bộ đôi SUV Mazda CX-8 và Mazda CX-5 có mức ưu đãi cao nhất lên đến 150 triệu đồng.