Quốc gia nào ăn nhiều thịt nhất thế giới?
Theo tờ Telegraph, những người ăn chay đã giúp giảm đáng kể lượng thịt tiêu thụ trên thế giới trong những năm gần đây.
Từ năm 2002 đến năm 2009, người Mỹ ăn ít thịt hơn, giảm từ 124.8 kg/người/năm xuống 102.2 kg/người/năm. Luxembourg giảm từ 141.7 xuống 107.9 kg/người/năm, New Zealand giảm từ 142.1 xuống 106.7 kg/người/năm.
Trong khi đó, Đan Mạch, từng là nước ăn nhiều thịt nhất thế giới, giảm từ 145.9 xuống 95,2 kg/người/năm.
Dựa trên bản đồ, Việt Nam tiêu thụ thịt khoảng 49.9 kg/người/năm.
Quốc gia ăn ít thịt nhất thế giới chính là Bangladesh, với con số mỗi người chỉ tiêu thụ 4kg/ năm. Con số này dựa trên số liệu thống kê mới nhất của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc FAO đưa ra.
Tiếp theo trong danh sách quốc gia tiêu thụ ít thịt nhất thế giới là Ấn Độ, Burundi, Sri Lanka, Rwanda, Sierra Leone, Eritrea, Mozambique, Gambia và Malawi. 5 quốc gia trong top 10 này nằm ở Châu Phi.
Dưới dây là danh sách top 20 quốc gia ăn ít thịt nhất thế giới:
1. Bangladesh - 4 kg/người/năm
2. India - 4.4 kg/người/năm
3. Burundi - 5.2 kg/người/năm
4. Sri Lanka - 6.3 kg/người/năm
5. Rwanda - 6.5 kg/người/năm
6. Sierra Leone - 7.3 kg/người/năm
7. Eritrea - 7.7 kg/người/năm
8. Mozambique - 7.8 kg/người/năm
9. Gambia - 8.1 kg/người/năm
10.Malawi - 8.3 kg/người/năm
11.Ethiopia - 8.5 kg/người/năm
12.Guinea - 8.6 kg/người/năm
13.Nigeria - 8.8 kg/người/năm
14.Tanzania - 9.6 kg/người/năm
15.Nepal - 9.9 kg/người/năm
16.Liberia - 10.4 kg/người/năm
17.Uganda - 11 kg/người/năm
18.Indonesia - 11.6 kg/người/năm
19.Togo - 11.7 kg/người/năm
20.Solomon Islands - 11.9 kg/người/năm
Trong danh sách này điều ngạc nhiên là quốc gia Kuwait (Cô-oét) nhỏ bé ở Trung Đông đứng vị trí thứ 2, trên cả Australia. Tiếp theo sau là quần đảo Bahamas, Luxembourg, New Zealand, Áo, Polynesia thuộc Pháp, Quần đảo Bermuda và Argentina.
Dưới dây là danh sách top 20 quốc gia ăn nhiều thịt nhất thế giới:
1. Mỹ - 120 kg/người/năm
2. Kuwait - 119.2 kg/người/năm
3. Australia - 111.5 kg/người/năm
4. The Bahamas - 109.5 kg/người/năm
5. Luxembourg - 107.9 kg/người/năm
6. New Zealand - 106.4 kg/người/năm
7. Aó - 102 kg/người/năm
8. French Polynesia - 101.9 kg/người/năm
9. Bermuda - 101.7 kg/người/năm
10. Argentina - 98.3 kg/người/năm
11. Tây Ban Nha - 97 kg/người/năm
12. Israel - 96 kg/người/năm
13. Đan Mạch - 95.2 kg/người/năm
14. Canada - 94.3 kg/người/năm
15. St Lucia - 93.6 kg/người/năm
16. Bồ Đào Nha - 93.4 kg/người/năm
17. Saint Vincent và the Grenadines - 91.4 kg/người/năm
18. Netherlands Antilles - 91 kg/người/năm
19. Italy - 90.7 kg/người/năm
20. Slovenia - 88.3 kg/người/năm